“1 Khối gỗ bằng bao nhiêu kg?” là câu hỏi rất phổ biến và quan trọng trong các ngành công nghiệp gỗ, xây dựng và cả thương mại. Việc xác định chính xác trọng lượng của một mét khối gỗ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vận chuyển, cách tính toán kết cấu chịu lực, dự toán vật tư và định giá sản phẩm. Tuy nhiên, có một sự thật không thể phủ định rằng không có một con số cố định cho tất cả các loại gỗ. Chính vì thế, trong bài viết dưới đây hãy cùng Gỗ Dái Ngựa khám phá chi tiết câu trả lời chính xác nhất.
Các Yếu Tố Quan Trọng Ảnh Hưởng Đến Cách Tính Trọng Lượng Gỗ
Trước khi đi vào cách tính 1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những yếu tố cốt lõi nào ảnh hưởng trực tiếp đến trọng lượng của gỗ. Trên thực tế có rất nhiều yếu tố khác nhau từ đặc tính nội tại của từng loài cây cho đến cách thức con người xử lý và đo đạc. Tuy nhiên, yếu tố đầu tiên quan trọng nhất quyết định trực tiếp đó chính là bản chất của từng loại gỗ, cụ thể:

Khối lượng riêng (Tỷ trọng) theo từng loại gỗ
Yếu tố cơ bản nhất tạo nên trọng lượng của gỗ chính là khối lượng riêng hay còn gọi là tỷ trọng của gỗ, thể hiện khối lượng vật chất chứa trong một đơn vị thể tích (thường là kg hoặc m³). Bời vì, về mặt cấu trúc mỗi loại gỗ tự nhiên sẽ sở hữu một hệ thống thớ gỗ, mật độ tế bào và thành phần hóa học đặc trưng. Đối với các loại gỗ cứng như gỗ Lim, Gõ Đỏ, Căm Xe,… thì cấu trúc tế bào rất đặc, các thớ gỗ liên kết chặt chẽ và ít để loại khoảng trống.

Ngược lại, các loại gỗ mềm như Thông, Xoan, Balsa có cấu trúc “xốp” hơn với nhiều lỗ khí. Chính sự khác biệt này đã tạo ra sự chênh lệch về trọng lượng của các loại gỗ khác nhau.
Đọc thêm: Gỗ Dầu Bao Nhiêu Một Khối
Độ ẩm (Gỗ tươi hay Gỗ đã sấy khô)
Bên cạnh đó, gỗ còn là một vật liệu hút ẩm, có khả năng hấp thụ và giải phóng nước để cân bằng với độ ẩm của môi trường xung quanh. Chính vì vậy, trọng lượng của gỗ cũng còn bao gồm trọng lượng của “nước” có chứa trong các tế bào và thớ gỗ. Cụ thể:
- Đối với gỗ còn tươi: Đây là trạng thái gỗ có độ ẩm cao nhất vì các khoang trống trong tế bào của thân gỗ đều được lấp đầy bằng nước. Chính vì thế, khi cân sẽ thấy trọng lượng rất nặng.
- Đối với gỗ khô tự nhiên: Gỗ sau khi được làm khô tự nhiên trong không khí bởi nhiệt độ mặt trời, thì độ ẩm bên trong gỗ sẽ giảm dần cho đến khi cân bằng với môi trường bên ngoài (thường là 15% – 20%).
- Đối với gỗ đã sấy khô: Gỗ được tẩm sấy khô bằng phương pháp công nghiệp (chủ yếu bằng hơi nước và áp suất) nhằm mục đích giải phóng độ ẩm về mức tiêu chuẩn (thường là 10% – 12%). Đây là trạng thái tốt nhất giúp gỗ có thể chống chịu bền bỉ dưới các tác động khắc nghiệt từ môi trường.

Nhìn chung, trọng lượng của gỗ tươi thường cao hơn gỗ khô tự nhiên và thấp nhất là gỗ sấy khô. Tuy nhẹ hơn, nhưng cũng không đồng nghĩa với khả năng chịu đựng kém hơn, trên thực tế gỗ sấy khô lại có độ ổn định cao, ít co ngót, nứt nẻ hay mối mọt, rất phù hợp cho sản xuất nội thất, thi công cao cấp và xuất khẩu.
Kích thước và hình dạng khối gỗ
Về mặt lý thuyết, 1m³ là đơn vị tiêu chuẩn để chỉ thể tích tương đương với một hình lập phương có kích thước các cạnh là 1m x 1m x 1m. Nhưng điều này không hoàn toàn chính xác khi áp dụng trong trường hợp này, đặc biệt là khi tính toán thể tích của các loại gỗ có hình tròn. Nghĩa là:
- Với các loại gỗ có dạng hình hộp thì việc tính toán thể tích rất đơn giản, chỉ cần lấy chiều dài x rộng x dày.
- Tuy nhiên, với các khúc gỗ tròn việc tính thể tích 1m³ phức tạp hơn rất nhiều lần. Bởi vì, loại gỗ này có các phương pháp đo đạc rất phức tạp (như công thức Pi-a-gô-mét, công thức Smalian, hoặc các bảng quy đổi riêng của từng địa phương). Chính vì vậy, có thể cùng một khúc gỗ nhưng có thể cho ra các kết quả thể tích khác nhau.

Để hiểu rõ hơn về trường hợp này, hãy cùng tìm hiểu ví dụ như sau: Một khúc gỗ có thể được tính là 0.95 m³ theo tiêu chuẩn này, nhưng lại được tính là 1m³ theo tiêu chuẩn khác. Sự chênh lệch này tuy nhỏ, nhưng sẽ dẫn đến sự sai lệch lớn khi tính toán các lô hàng lớn, dẫn đến thâm hụt đáng kể so với thực tế.
Định mức chuẩn và tiêu chuẩn đo lường
Bên cạnh các yếu tố khách quan kể trên, hiện nay các quốc gia và tổ chức khác nhau có thể áp dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đo lường khối lượng riêng và độ ẩm, ví dụ như tiêu chuẩn ISO hay ASTM,… Ngoài ra, một số bảng tra cứu sử dụng độ ẩm tham chiếu là 12%, trong khi số khác có thể dùng 15%, và nhiều trường hợp khác về nhiệt độ, độ ẩm,…

Điều này có thể không ảnh hưởng nhiều đến các ứng dụng dân dụng, nhỏ lẻ, tuy nhiên sẽ là một mất mát lớn đối với các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và thương mại quốc tế, nơi độ chính xác được xem là tuyệt đối. Chính vì thế, cần sử dụng một bảng tra cứu thống nhất, có các tiêu chuẩn đo lường rõ ràng, để không dẫn đến những sai số.
Các yếu tố phụ trợ khác
Ngoài các yếu tố cốt lõi kể trên, một số yếu tố phụ dưới đây cũng góp phần làm thay đổi trọng lượng của một khối gỗ như:
- Vị trí trên thân cây: Gỗ ở phần gốc cây thường có mật độ đặc và nặng hơn gỗ ở phần ngọn.
- Gỗ lõi và gỗ dác: Lõi gỗ thường nặng và chắc hơn dác gỗ vì là nơi tập trung chủ yếu dinh dưỡng và khoáng chất của cây.
- Hiện tượng co ngót: Khi gỗ được sấy khô nhân tạo hay tự nhiên đều xuất hiện hiện tượng co ngót do mất nước, dẫn đến 1m³ gỗ tươi sau khi sấy khô sẽ không còn đủ 1m³ gỗ như trước.
- Tình trạng gỗ: Nếu thân gỗ bị sâu mọt, nấm mốc tấn công sẽ làm cho gỗ bị rỗng và nhẹ hơn so với gỗ lành lặn, chất lượng của gỗ cũng sẽ thay đổi.
Công Thức Tính Trọng Lượng Gỗ
Công thức tính trọng lượng gỗ cơ bản như sau:
Khối lượng (kg) = Khối lượng riêng (kg/m³) x Thể tích (m³)
Trong đó:
- Khối lượng (kg): Là trọng lượng gỗ bạn cần tính.
- Khối lượng riêng (kg/m³): Là trọng lượng của 1m³ gỗ đó.
- Thể tích (m³): Là số khối gỗ mà bạn có.
Áp dụng vào câu hỏi của bài viết “1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg“, ta được công thức dưới đây:
Khối lượng (kg) = Khối lượng riêng (kg/m³) × 1
Kết luận: Trọng lượng của 1 khối gỗ chính là khối lượng riêng của loại gỗ đó.
Có thể bạn quan tâm: Container 40 Feet Chứa Bao Nhiêu Mét Khối Gỗ? Cách Tối Ưu Chi Phí
Bảng Tra Cứu 1 Khối Gỗ Bằng Bao Nhiêu Kg?
Để giúp bạn dễ dàng tra cứu và áp dụng nhanh chóng vào trong công việc của mình, dưới đây là bảng tổng hợp trọng lượng trung bình (khối lượng riêng) của các loại gỗ phổ biến tại Việt Nam và trên Thế Giới. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý các điểm quan trọng dưới đây khi tra cứu bảng này:
- Các số liệu dưới đây là được tính bằng giá trị trung bình. Trọng lượng thực tế có thể dao động lớn, nhỏ tùy vào vùng trồng, tuổi cây và điều kiện sấy.
- Gỗ sấy khô ở đây được hiểu là gỗ đã qua xử lý sấy công nghiệp và có độ ẩm đạt tiêu chuẩn từ 10% – 12%, phù hợp để tính toán vật liệu cho xây dựng kết cấu và trang trí nội thất.
- Gỗ tươi hay còn gọi là gỗ mời khai thác là gỗ vẫn còn ở trạng thái độ ẩm bão hòa, vừa được đốn hạ, phù hợp để tính toán chi phí vận chuyển từ rừng về xưởng.
| STT | Loại Gỗ (Tên Tiếng Việt) | Tên Thương Mại/Tiếng Anh | Khối lượng Gỗ Tươi (kg/m³) | Khối lượng Gỗ Sấy Khô (kg/m³ – @12%) |
| A | Nhóm Gỗ Việt Nam Phổ Biến (Nhóm I, II, III, IV…) | |||
| 1 | Gỗ Lim | Ironwood | ~1.100 – 1.250 | 950 – 1.100 |
| 2 | Gỗ Gõ Đỏ | Doussie / Afzelia | ~1.150 – 1.300 | 880 – 950 |
| 3 | Gỗ Căm Xe | Pyinkado | ~1.100 – 1.200 | 980 – 1.050 |
| 4 | Gỗ Giáng Hương | Pterocarpus | ~1.000 – 1.100 | 850 – 900 |
| 5 | Gỗ Mun | Ebony | ~1.200 – 1.400 | 1.100 – 1.250 |
| 6 | Gỗ Trắc | Dalbergia | ~1.100 – 1.250 | 980 – 1.100 |
| 7 | Gỗ Sưa | Dalbergia Tonkinensis | ~1.000 – 1.150 | 850 – 950 |
| 8 | Gỗ Pơ Mu | Fokienia | ~700 – 800 | 550 – 600 |
| 9 | Gỗ Dầu | Dipterocarpus | ~900 – 1.000 | 700 – 800 |
| 10 | Gỗ Xoan Đào | Sapele | ~800 – 900 | 600 – 650 |
| 11 | Gỗ Chò Chỉ | Parashorea | ~950 – 1.050 | 750 – 850 |
| B | Nhóm Gỗ Rừng Trồng / Công Nghiệp (Phổ biến) | |||
| 12 | Gỗ Thông | Pine | ~750 – 850 | 450 – 550 |
| 13 | Gỗ Tràm | Acacia | ~850 – 950 | 620 – 680 |
| 14 | Gỗ Cao Su | Rubberwood | ~750 – 800 | 600 – 650 |
| 15 | Gỗ Bạch Đàn | Eucalyptus | ~900 – 1.100 | 700 – 800 |
| C | Nhóm Gỗ Nhập Khẩu Phổ Biến (Âu, Mỹ) | |||
| 16 | Gỗ Sồi Trắng | White Oak | ~1.000 – 1.100 | 740 – 780 |
| 17 | Gỗ Sồi Đỏ | Red Oak | ~950 – 1.050 | 700 – 750 |
| 18 | Gỗ Tần Bì | Ash | ~900 – 950 | 680 – 720 |
| 19 | Gỗ Óc Chó | Walnut | ~900 – 980 | 650 – 700 |
| 20 | Gỗ Thích | Maple | ~950 – 1.000 | 700 – 750 |
| 21 | Gỗ Dẻ Gai | Beech | ~1.000 – 1.050 | 720 – 770 |
Gỗ Dái Ngựa – Địa Chỉ Cung Cấp Gỗ Đa Dạng Uy Tín, Đáng Tin Cậy
Gỗ Dái Ngựa tự hào là một trong những nguồn cung cấp gỗ đa dạng và phong phú nhất tại thị trường Việt Nam. Với kinh nghiệm hàng chục năm trong lĩnh vực này, chúng tôi đã xây dựng được một hệ thống nhận diện thương hiệu và mạng lưới phân phối trên khắp cả nước. Công ty sở hữu kho vật liệu phong phú, từ gỗ biến tính đến các loại gỗ nguyên liệu, tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu thi công của khách hàng.
Không những thế, khi đến với Gỗ Dái Ngựa khách hàng còn được tư vấn chuyên sâu về các đặc điểm quan trọng của gỗ. Điều này đóng vai trò rất quan trọng hỗ trợ bạn chọn đúng loại gỗ phù hợp với mục đích sử dụng, ngân sách và tiến độ dự án, đảm bảo chất lượng và thời gian giao hàng ổn định. Tóm lại, bạn có thể hoàn toàn yên tâm về tính đồng bộ, giấy tờ và nguồn gốc xuất xứ của gỗ khi làm việc với đơn vị có danh tiếng và chế độ bảo hành dài hạn như Gỗ Dái Ngựa.
Tóm lại, qua các phân tích chi tiết trên đây, chúng ta có thể rút ra kết luận rằng không có một con số chung cho câu hỏi “1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg“. Để có được con số chính xác đáp ứng các nhu cầu công việc cụ thể, hãy tham khảo bảng tra cứu trọng lượng riêng chính xác nêu trên. Bên cạnh đó, kết hợp với công thức tính toán trong bài viết này, Gỗ Dái Ngựa hy vọng bạn sẽ giải đáp triệt để thắc mắc và có cơ sở dữ liệu tin cậy để ứng dụng vào thực tế.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY GỖ NGUYÊN LIỆU THÁI BÌNH DƯƠNG (GỖ DÁI NGỰA)
- Địa chỉ: Số 9 Phan Kế Bính, P. Đa Kao, Quận 1, TP HCM.
- Kho bãi bán lẻ HCM: 4/2B Đặng Thúc Vịnh, Huyện Hóc Môn, HCM.
- Nhà máy chế biến: Khu phố 2, Thị trấn Tân Khai, Huyện Hớn Quản, Tỉnh Bình Phước.
- Hotline: 090 2288 097
- Email: thaibinhduonglumber@gmail.com
- Website: www.gothong.vn | www.godaingua.vn