Dầm Gỗ Xây Dựng – Phân Loại, Báo Giá Và Ứng Dụng

dầm gỗ

Khi nói đến các công trình xây dựng, không thể không nhắc đến Dầm Gỗ, một trong những bộ phận quan trọng giúp đảm bảo sự vững chắc và an toàn cho công trình. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về vai trò và ứng dụng của Dầm Gỗ trong kết cấu công trình. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Dầm Gỗ là gì, các loại Dầm Gổ phổ biến trong xây dựng, và ứng dụng của chúng trong thực tế.

Dầm gỗ là gì?

Dầm gỗ là thanh chịu lực ngang, chủ yếu có nhiệm vụ chịu lực uốn và phân phối tải trọng từ các phần khác của công trình xuống các điểm tựa (thường là cột hoặc móng). Dùng để chống đỡ sàn, mái, hoặc các kết cấu bên trên trong nhà gỗ, biệt thự, nhà truyền thống hoặc công trình hiện đại sử dụng vật liệu tự nhiên. Ngày nay, dầm gỗ không chỉ mang vai trò kết cấu mà còn được ứng dụng trong trang trí nội thất, giúp không gian trở nên ấm cúng và sang trọng.

Dầm gỗ
dầm gỗ là gì

Cấu tạo và chức năng nguyên lý chịu lực dầm gỗ trong công trình

Dầm gỗ có cấu tạo để chịu lực cũng như chức năng cụ thể trong kết cấu nhà gỗ hay trong xây dựng.

Cấu tạo Dầm Gỗ

Một dầm gỗ thường có:
Chiều dài: 2–6m tùy vị trí chịu lực
Tiết diện: hình chữ nhật hoặc vuông
Nguyên liệu: gỗ Dầu, gỗ Lim, gỗ Thông,…

Nguyên lý chức năng hoạt động Dầm Gỗ

Kết cấu chịu lực của sàn gỗ là một hệ thống các dầm gỗ đặt cách đều và song song theo phương ngang hay dọc nhà. Trường hợp khẩu độ lớn thường có các dầm chính và dầm phụ (dầm phụ vuông góc với dầm chính). Tuy nhiên chỉ áp dụng khi khẩu độ dầm ≤ 4.

Dầm gỗ chính thường cách nhau 3 ÷ 4m, đặt theo phương ngắn của phòng, tiết diện dầm thường có tỷ lệ cao/rộng là 1,5 ÷ 1 đến 3,5 ÷ 1, chiều cao dầm thường từ 1/15 ÷ 1/20 chiều dài dầm.
Tìm hiểu chi tiết cấu tạo sàn gỗ sẽ thấy các dầm phụ thường đặt cách nhau 70, 80, 90, 100cm.
Tiết diện dầm thông thường là hình chữ nhật đứng, ngoài ra còn có thể làm các dầm ghép.
Liên kết giữa đầu dầm với dầm vuông góc thường làm liên kết mộng đuôi én.

dầm gỗ
dầm gỗ dầu

Lớp mặt sàn thường là các tấm gỗ ván được đặt trực tiếp lên dầm, liên kết đinh. Cách ghép giữa các tấm thường làm mộng hèm âm dương. Còn cách lát ván sàn có nhiều cách: lát thẳng song song, lát chéo hình chữ chim lát theo kiểu đan phên…tuy nhiên chi tiết cấu tạo sàn gỗ không đổi.

Dầm có một số chức năng cơ bản và quan trọng trong kết cấu xây dựng:

  • Chịu lực: Dầm chịu lực chính từ các yếu tố tải trọng như sàn nhà, mái, hoặc tải trọng của người và vật trong công trình. Tải trọng này được truyền từ dầm đến các cột hoặc móng.

  • Phân phối tải trọng: Dầm không chỉ chịu lực mà còn giúp phân phối tải trọng này ra các điểm tựa một cách đều đặn và hiệu quả.

Phân loại các loại dầm gỗ phổ biến hiện nay

Dầm gỗ hiện nay có 3 loại thông dụng nhất là gỗ tự nhiên tới đó gỗ nhựa giả gỗ và gỗ công nghiệp.

Dầm gỗ tự nhiên: làm từ gỗ nguyên khối như thông, dầu, xoan đào. Ứng dụng trong nhà ở, biệt thự, công trình truyền thống.Đây là loại được dùng nhiều nhất bởi ứng dụng chịu được lực kèm theo đó mang lại vẻ đẹp tự nhiên.Kèm theo đó tuổi thọ cao lâu dài. Dành cho các công trình nhà gỗ.
Dầm gỗ công nghiệp: dầm ghép thanh, dầm ép chịu lực, thích hợp cho nhà xưởng, quán cà phê.Chủ yếu để trang trí và dùng cho các công trình có tải trọng lực nhẹ.
Dầm gỗ nhựa  trang trí: không chịu lực, dùng tạo điểm nhấn trần nhà hoặc showroom.Loại này mau hư tuổi thọ thấp.

Ưu điểm và nhược điểm của Dầm Gỗ

Ưu điểm Dầm Gỗ

Thân thiện với môi trường: Gỗ là vật liệu tái tạo, giúp giảm lượng carbon trong không khí khi sử dụng thay vì vật liệu khác.

Dễ gia công: Dễ dàng cắt, tạo hình theo yêu cầu thiết kế mà không cần thiết bị hạng nặng.

Cách âm, cách nhiệt tốt: Gỗ có khả năng cách nhiệt và cách âm tự nhiên, giúp tiết kiệm năng lượng.

Thẩm mỹ cao: Tạo nên vẻ đẹp cổ điển, sang trọng và ấm cúng, phù hợp với kiến trúc nhà gỗ, biệt thự cổ điển.

Tiết kiệm chi phí: Có thể tiết kiệm chi phí nhân công và thời gian thi công vì các bộ phận có thể được chế tạo sẵn, quá trình lắp đặt cũng đơn giản. 

dầm gỗ
cug cấp dầm gỗ

Nhược điểm Dầm Gỗ

Dễ bị hư hại: Dễ bị mối mọt, ẩm mốc, cong vênh nếu không được xử lý và bảo quản đúng cách.

Độ bền kém hơn: Chịu lực kém hơn so với thép và bê tông, đòi hỏi sử dụng nhiều dầm hơn để đạt được kết quả tương tự.

Tuổi thọ không cao: Tuổi thọ của dầm gỗ thường không cao bằng các vật liệu hiện đại khác nếu sử dụng gỗ không tốt.

Dễ bị ảnh hưởng bởi thời tiết: Dễ bị hư hỏng khi tiếp xúc lâu với ánh sáng mặt trời, mưa và các yếu tố thời tiết khác.

Yêu cầu bảo trì: Cần bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo độ bền và tuổi thọ của công trình. 

Giá Dầm Gỗ mới nhất 2025

Giá Dầm Gỗ phụ thuộc nhiều yếu tố loại gỗ,kích thước và số lượng cụ thể từng công trình.

Gỗ Thông : 7.500.000 – 9.000.000 VNĐ/m3
Gỗ Dầu: 12.000.000 – 15.000.000 VNĐ/m3
• Gỗ xoan đào: 24.000.000 – 25.000.000 VNĐ/m3
• Gỗ muồng đen: 13.000.000 – 16.000.000 VNĐ/m3

Giá trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp, thời điểm mua và các yếu tố khác như nguồn gốc, độ dày, kích thước, và loại gỗ

Đối với Dầm gỗ tự nhiên, bạn nên liên hệ trực tiếp với nhiều nhà cung cấp để nhận báo giá chính xác nhất. 

Ứng dụng thực tế của Dầm Gỗ trong xây dựng và nội thất

Từ xưa đến nay Dầm Gỗ là một vật liệu không thể thay thế trong đời sống từ xây dựng cho đến trang trí.

Ứng dụng trong xây dựng

Kết cấu chịu lực: Dầm gỗ đóng vai trò quan trọng trong việc chịu và phân phối tải trọng từ mái, sàn, tường xuống các cột chịu lực, giúp duy trì sự ổn định và an toàn cho toàn bộ công trình.

Ván khuôn: Gỗ được sử dụng làm ván khuôn trong giai đoạn đổ bê tông ban đầu của công trình.

Các hạng mục khác: Dầm gỗ cũng được ứng dụng trong làm xà gồ gỗ, giàn giáo, lam che nắng, sàn nhà và sàn hồ bơi. 

dầm gỗ xây dựng
các loại dầm gỗ tự nhiên

Ứng dụng trong nội thất

Nhà ở dân dụng: Dầm chịu lực cho mái ngói, sàn gỗ.
Biệt thự – nhà cổ: Trang trí trần, tạo không gian mộc sang trọng.
Quán cà phê, homestay: Dầm lộ trần kết hợp ánh sáng vàng tạo phong cách rustic.
Công trình gỗ lớn: Nhà hàng, resort, cầu gỗ, khung nhà tiền chế gỗ.

Địa chỉ cung cấp Dầm Gỗ uy tín

Công ty Gỗ Nguyên Liệu Thái Bình Dương là đơn vị chuyên cung cấp các loại gỗ trong xây dựng. Với nhiều năm kinh nghiệm cưa xẻ gỗ xây dựng chúng tôi đáp ứng tấc cả các quy cách và số lượng các loại Dầm Gỗ đáp ứng nhhu cầu quy khách hàng.

dầm gỗ
bán dầm gỗ

Vì Dầm Gỗ là sản phẩm cưa xẻ theo quy cách từng công trình nên hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể.

  • VP DG: Số 9 Phan Kế Bính, P. Đa Kao, Quận 1, TP HCM
  • Kho bãi bán lẻ HCM: 4/2B Đặng Thúc Vịnh Huyện Hóc Môn HCM
  • Nhà máy chế biến: Khu phố 2, Thị trấn Tân Khai, Huyện Hớn Quản, Tỉnh Bình Phước
  • Hotline: 090 997 8867
  • Email: thaibinhduonglumber@gmail.com
  • Website: www.gothong.vn | www.godaingua.vn

Kích Thước Xà Gồ Gỗ – Các Quy Cách Phổ Biến Và Cách Chọn Phù Hợp

kích thước xà gồ gỗ

Hiện trên thị trường gỗ xây dựng kích thước xà gồ gỗ có rất nhiều quy cách.Vậy làm sao chọn quy các nào phù hợp cho công trình và nhu cầu của người mua.Bài viết hôm nay sẽ phân tích cụ thể công năng từng kích thước để bạn đọc nắm rõ hơn để có thể áp dụng khi tìm mua xà gỗ phù hợp nhu cầu của mình.

Giới thiệu về xà gồ gỗ.

Xà gồ gỗ là bộ phận quan trọng trong hệ khung mái, đóng vai trò chịu lực, nâng đỡ ngói, tôn hoặc vật liệu lợp mái. Trong các công trình nhà ở dân dụng, nhà gỗ, nhà cấp 4, biệt thự hoặc nhà xưởng truyền thống, xà gồ gỗ vẫn luôn được ưa chuộng nhờ độ bền cao, tính thẩm mỹ tự nhiên và khả năng cách nhiệt tốt. Việc lựa chọn kích thước xà gồ gỗ phù hợp giúp công trình vững chắc, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn.

Kích Thước Xà Gồ Gỗ
xà gồ gỗ là gì

Chúng thường có trong các công trình truyền thống hoặc nhà cổ, mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ tự nhiên, ấm cúng và có khả năng cách nhiệt tốt. Tuy nhiên, xà gồ gỗ cũng có nhược điểm như dễ bị mối mọt, cháy và mục nát, nên ngày nay đã ít phổ biến hơn so với xà gồ thép. 

Trong kết cấu nhà dân gian ngày xưa, ông bà ta luôn sử dụng các vật liệu gỗ nguyên liệu như gỗ dầu  hay gỗ thông kèm tre nứa để làm xà gồ. Thậm chí kết cấu gỗ truyền thống của chúng ta ngày xưa được ông bà ta phát triển rất hay.

Các kích thước xà gồ gỗ thông dụng và ứng dụng cụ thể từng loại.

Tùy theo mục đích sử dụng và quy mô công trình, xà gồ gỗ được gia công với nhiều kích thước khác nhau.

Loại xà gồ gỗKích thước (cm)Ứng dụng
Xà gồ gỗ nhỏ4×6, 4×8Dùng cho mái tôn nhẹ, nhà cấp 4 nhỏ
Xà gồ gỗ trung bình5×10, 6×12Dùng cho mái ngói, nhà ở dân dụng
Xà gồ gỗ lớn8×16, 10×20Dùng cho nhà gỗ truyền thống, biệt thự, công trình lớn
Xà gồ gỗ theo yêu cầuTheo thiết kếPhù hợp công trình đặc thù hoặc phục chế nhà cổ

Ngoài kích thước, độ dài mỗi cây xà gồ thường từ 2m – 6m, có thể tùy chỉnh theo yêu cầu của khách hàng.

Loại kích thước nhỏ 4×6 Chúng thường được sử dụng trong các công trình vừa và nhỏ như nhà ở, nhà kho, nhà tiền chế nhỏ.

Loại 5×10 hay 6×12 thường được sử dụng trong các công trình lớn như nhà xưởng, nhà thép tiền chế.đặc biệt phù hợp với các công trình cần kết cấu thép bền vững, chịu được trọng lực lớn.

kích thước xà gồ gỗ
gỗ xà gồ

Loại lớn 8×16 hay 10×20  dành cho các công trình đặc thù chịu lực và tải trọng lớn trong thi công.

Tĩnh tải gồm trọng lượng bản thân ngói + Xà gồ (đòn tay)+ cầu phong (Rui) + li tô (mè) + sàn bê tông + trần thạch cao. Trọng lượng của ngói và Xà gồ + cầu phong + lito tùy theo loại ngói được sử dụng cho nhà biệt thự thì tải trọng có giá trị khác nhau.

Để chọn đúng kích thước xà gồ, cần dựa vào 3 yếu tố chính:
Tải trọng mái: mái ngói nặng → chọn xà gồ 6×12 cm hoặc lớn hơn; mái tôn nhẹ → dùng xà gồ 4×6 hoặc 4×8 cm. Khoảng cách giữa các cột và đòn tay: khoảng cách càng lớn → xà gồ càng to.
Loại gỗ: gỗ cứng (Dầu, Muồng) có thể dùng tiết diện nhỏ hơn; gỗ mềm (Thông) nên chọn kích thước lớn hơn.

Bởi đây là các tiêu chuẩn chung cho toàn bộ các công trình tại Việt Nam nên buộc các kỹ thuật kỹ sư thiết kế công trình phải đảm bảo nhằm đạt được hiệu quả công trình và tránh xảy ra những sai sót không đáng có gây thiệt hại về người và tài sản làm ảnh hưởng đến uy tín của công ty cùng tay nghề của thợ bị đánh giá.

Đối với tiêu chuẩn kỹ thuật, bạn cần chú ý tiêu chuẩn chất liệu tôn, xà gồ, vì kèo mái tôn, khoảng cách đòn tay mái tôn,… Vì đó là những tiêu chí cần thiết đảm bảo công trình khung thép mái tôn hoặc nhà mái tôn có phần mái thêm vững bền.

Đây cũng chính là một trong những yếu tố đáng lưu tâm bởi các xà gồ giúp nâng đỡ cho phần mái phía trên tải trọng mái tôn nên đối với một sản phẩm muốn được nghiệm thu tốt cần phải đảm bảo chắc chắn và an toàn có độ nâng đỡ tốt cho mái.

Báo giá xà gồ gỗ theo kích thước.

Quy cách (cm)Chiều dàiĐơn giá (VNĐ/m)
4 x 82m31.500
2.5m31.500
3m31.500
4m31.500
5m31.500
5 x 72m41.800
2.5m41.800
3m41.800
4m41.800
5m41.800
5 x 102m82.000
2.5m82.000
3m82.000
4m82.000
5m82.000
6 x 102m102.200
2.5m102.200
3m102.200
4m102.200
5m102.200
8 x 82m125.500
2.5m125.500
3m125.500
4m125.500
5m125.500

Lưu ý: Báo giá xà gồ gỗ trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, vì giá xà gồ gỗ có thể thay đổi tùy theo giá thị trường, số lượng mua, vị trí giao hàng, loại gỗ,…. Vì thế, khách hàng nên liên hệ trực tiếp  để được nhân viên báo giá chính xác nhất.

Giá xà gồ gỗ phụ thuộc vào loại gỗ, kích thước, độ dài, quy cách xẻ và bào hoàn thiện.
👉 Tham khảo bảng giá chi tiết tại: Gỗ Dầu – Công ty Gỗ Nguyên Liệu Thái Bình Dương (https://godaingua.vn/san-pham/go-dau/)

Địa chỉ cung cấp xà gồ gỗ uy tín.

Công ty Thái Bình Dương là đơn vị cung cấp xà gồ gỗ 4×8, 5×10, 6×10 chất lượng, giá tốt tại TPHCM. Chúng tôi mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích vượt trội như:

  • Xà gồ gỗ được xẻ từ các loại gỗ chất lượng, độ bền cao, vân gỗ đẹp.
  • Có nhiều kích thước để khách hàng lựa chọn như 4×8, 5×7, 5×10, 8×8,…
  • Giá xà gồ gỗ tại Mạnh Hà rẻ hơn, có chiết khấu khi mua số lượng lớn.
  • Nhân viên tư vấn có kiến thức chuyên môn, hỗ trợ lựa chọn kích thước xà gồ phù hợp.
  • Vận chuyển xà gồ tận công trình, đảm bảo thời gian thi công.
  • Xà gồ gỗ được bảo quản đúng cách, không làm ảnh hưởng đến chất lượng.

Hãy liên hệ thông sau để đặt hàng xà gồ gỗ tự nhiên.

kích thước xà gồ gỗ
xưởng bán xà gồ gỗ
  • VP DG: Số 9 Phan Kế Bính, P. Đa Kao, Quận 1, TP HCM
  • Kho bãi bán lẻ HCM: 4/2B Đặng Thúc Vịnh Huyện Hóc Môn HCM
  • Nhà máy chế biến: Khu phố 2, Thị trấn Tân Khai, Huyện Hớn Quản, Tỉnh Bình Phước
  • Hotline: 090 997 8867
  • Email: thaibinhduonglumber@gmail.com
  • Website: www.gothong.vn | www.godaingua.vn

Kết luận.

Qua bài viết này sẽ giúp bạn đọc tính Kích thước xà gồ phù hợp với tải trọng của vật liệu lợp mái (ví dụ: ngói nặng cần xà gồ dày và chắc chắn hơn) để kết cấu mái không bị xệ hay sập.

Qua đó tạo Khoảng cách giữa các xà gồ được tính toán đúng sẽ giúp phân tán lực đều, tránh tình trạng xà gồ bị cong võng sau thời gian sử dụng.

Chọn đúng kích thước giúp tránh lãng phí vật liệu, đồng thời có thể giảm tải trọng tổng thể cho công trình khi sử dụng các vật liệu lợp mái nhẹ hơn.

Xà gồ gỗ là vật liệu bền chắc, tự nhiên, phù hợp nhiều loại công trình. Việc chọn kích thước xà gồ gỗ đúng tiêu chuẩn sẽ giúp công trình vững chắc, tiết kiệm và có giá trị thẩm mỹ cao. Liên hệ ngay Gỗ Nguyên Liệu Thái Bình Dương để được tư vấn và báo giá nhanh nhất.

Gỗ Thông Ốp Tường – Địa Chỉ Cung Cấp Gỗ Thông Lamri Giá Rẻ

Gỗ thông ốp tường

Hiện nay, gỗ thông ốp tường là một trong những vật liệu trang trí nội thất được ưa chuộng nhất hiện nay, vì mang lại vẻ đẹp ấm cúng, tinh tế mà vẫn tối ưu chi phí và có độ bền cao. Tuy nhiên, trước khi đưa ra quyết định có nên đầu tư gỗ thông lamri hay không, hãy cùng Gỗ Dái Ngựa tìm hiểu toàn diện về loại vật liệu trang trí nội thất đặc biệt này. Cũng như giải đáp mọi thắc mắc của người dùng trước khi sử dụng và giới thiệu địa chỉ cung cấp gỗ thông lamri giá rẻ, đáng tin cậy nhất trên thị trường.

Gỗ Thông Ốp Tường Là Gì? Tại Sao Lại Được Ưa Chuộng Phổ Biến?

Gỗ thông ốp tường là một vật liệu trang trí nội thất, sử dụng các tấm ván hoặc thanh gỗ được làm từ gỗ thông đã qua xử lý tẩm sấy để ốp, phủ lên các bề mặt tường bê tông, gạch,… Loại trang trí này thường là ốp một phần tường dưới hoặc ốp toàn bộ tường theo một quy cách nhất định. Sự kết hợp này sẽ giúp tạo nên một phong cách vừa cổ điển, vừa hiện đại, nhằm tăng tính thẩm mỹ và công năng cho không gian, chính vì vậy chúng được ứng dụng vô cùng linh hoạt và phổ biến hiện nay.

Gỗ thông ốp tường
Gỗ thông ốp tường

Bên cạnh đó, gỗ thông ốp tường còn có khả năng tản nhiệt và cách âm rất tốt, chính vì thế giúp giữ cho căn nhà luôn mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông. Chưa hết, những tấm lamri gỗ thông được xử lý, tẩm sấy đạt chuẩn còn có độ bền vượt trội và giữ được vân gỗ sáng tự nhiên, tinh tế. Điều này cho phép phù hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất đang được ưa chuộng nhất hiện nay như Scandinavian, Rustic, Vintage hay Minimalist.

Tóm lại, nhờ có tính thẩm mỹ cao, công năng hiệu quả và giá thành phải chăng, gỗ thông ốp tường trở thành giải pháp trang trí nội thất thông minh và tiết kiệm cho nhiều công trình kiến trúc hiện nay.

Giải Đáp Có Nên Ốp Tường Bằng Gỗ Thông Không?

Đây có lẽ chính là một trong những câu hỏi nhận được sự quan tâm nhiều nhất của người dùng khi tìm hiểu và lựa chọn gỗ thông ốp tường. Để có cái nhìn toàn diện và khách quan nhất về hiệu quả của vật liệu này mang lại trong trang trí nội thất, chúng ta hãy cùng phân tích chi các các ưu và nhược điểm của nó. Cụ thể:

Ưu điểm nổi bật

Gỗ thông ốp tường được ưa chuộng rộng rãi nhờ có các ưu điểm vượt trội dưới đây:

  • Tính thẩm mỹ cao: Với màu vàng kem sáng kết hợp với hệ vân gỗ rõ nét và điểm nhấn đặc biệt là các “mắt” gỗ độc đáo, lamri gỗ thông mang lại vẻ đẹp mộc mạc và ấm cúng. Điều này giúp không gian sống của bạn bớt tẻ nhạt, đơn giản, thay vào đó là những điểm nhấn đắt giá và có giá trị cao.
  • Chi phí đầu tư hợp lý: So với các loại lamri gỗ tự nhiên khác như gỗ sồi, gỗ óc chó hay gỗ gõ đỏ, gỗ thông có giá thành “mềm” hơn rất nhiều. Điều này giúp các gia chủ tiết kiệm đáng kể chi phí đầu tư, mà vẫn sở hữu một không gian sang trọng, tự nhiên.
  • Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt: Bên cạnh mục đích trang trí, nâng cao tính thẩm mỹ, việc sử dụng gỗ thông ốp tường còn nhằm ngăn cản tiếng ồn từ môi trường bên ngoài. Cũng như bảo vệ con người và các món đồ bên trong ngôi nhà khỏi các tác nhân làm suy giảm chất lượng công trình như nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, mối mọt,…
  • Trọng lượng nhẹ, dễ thi công: Gỗ thông nổi bật với ưu điểm trọng lượng nhẹ, giúp giảm tải trọng lên kết cấu tường, đồng thời cũng giúp cho việc thi công trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • Thân thiện với môi trường: Vì được làm 100% từ gỗ thông tự nhiên, gỗ thông ốp tường đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng, không sinh ra các chất độc hại như các loại lamri ốp tường công nghiệp. Đồng thời, mùi hương của gỗ thông tự nhiên còn giúp giảm căng thẳng, tinh thần trở nên thư thái, dễ chịu sau những giờ làm việc căng thẳng.
Gỗ thông ốp tường
Không gian phòng khách được trang trí gỗ thông ốp tường

Nhược điểm cần lưu ý

Bên cạnh những ưu điểm vượt trội kể trên, gỗ thông ốp tường cùng còn sở hữu một số hạn chế nhất định dưới đây, bạn cần lưu ý trước khi đưa ra quyết định:

  • Chất gỗ mềm: Gỗ thông thuộc nhóm gỗ mềm, do đó dễ bị trầy xước, móp méo nếu bị va đập mạnh. Điều này làm gỗ thông ốp tường rất phù hợp với tường và trần nhà hoặc những nơi ít chịu tác động vật lý, nhưng ít được sử dụng cho sàn nhà.
  • Nguy cơ mối mọt: Gỗ thông tự nhiên không có khả năng chống mối mọt, côn trùng tự nhiên mạnh mẽ, chính vì vậy nếu không được tẩm sấy và xử lý kỹ lưỡng cũng rất dễ bị ăn mòn, phá hoại.
  • Co ngót, cong vênh: Gỗ thông ốp tường được ốp trực tiếp lên tường và trần nhà, chính vì thế chúng vẫn có thể có độ co ngót nhất định khi độ ẩm và nhiệt độ môi trường thay đổi, nếu không được xử lý kỹ lưỡng trước khi thi công.
  • Mắt gỗ: Các mắt gỗ trên tấm lamri gỗ thông vừa là đặc trưng thẩm mỹ, vừa có thể là nhược điểm. Nếu các mắt gỗ quá lớn hoặc “mắt chết” (là mắt đã mục, dễ rơi ra) thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu và thẩm mỹ của tấm ốp.

Vậy, có nên sử dụng gỗ thông ốp tường không?

Từ những phân tích ưu nhược điểm của gỗ thông ốp tường trên đây, chúng ta có thể dễ dàng rút ra kết luận việc sử dụng loại lamri ốp tường này là hoàn toàn khả thi và nên thực hiện. Bạn có thể sử dụng gỗ thông ốp tường cho các không gian nội thất khô ráo như phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc, showroom, quán cà phê, nhà hàng,… để tạo điểm nhấn và giúp không gian trở nên ấm cúng, gần gũi hơn.

Tuy nhiên, bạn cũng cần cân nhắc kỹ lưỡng hoặc lựa chọn các loại lamri gỗ tự nhiên có độ bền cao để thay thế khi sử dụng cho các khu vực thường xuyên ẩm ướt như phòng tắm, phòng xông hơi, hoặc khu vực bếp nấu ăn.

Ứng Dụng Gỗ Thông Ốp Tường Trong Thực Tế 

Với sự linh hoạt tuyệt đối và những ưu điểm vượt trội mà gỗ thông ốp tường đã được sử dụng phổ biến trong đời sống để biến những bức tường vô tri thành các tác phẩm nghệ thuật đầy cảm xúc và độc đáo. Dưới đây là những ứng dụng phổ biến nhất của vật liệu này:

  1. Ốp tường nhà: Gỗ thông ốp tường thường được dùng để ốp sau kệ TV, vách đầu giường trong phòng ngủ và kiểu ốp nửa tường đặc biệt được yêu thích cho khu vực hành lang, cầu thang, tạo cảm giác sang trọng và sạch sẽ.
  2. Trong các không gian thương mại (như quán cà phê, nhà hàng, shop,…): Đây là ứng dụng giúp phát huy tối đa vẻ đẹp của gỗ thông, để kiến tạo nên những không gian “có gu”, ấm áp, mộc mạc, thu hút khách hàng check-in và trải nghiệm.
  3. Trong văn phòng: Các không gian làm việc sáng tạo, phòng họp, khu vực sinh hoạt của nhân viên,… thường cũng được ốp gỗ thông để giảm bớt sự căng thẳng, cứng nhắc của môi trường công sở. Điều này còn tạo một không gian thoải mãi, gần gũi, giúp các nhân viên “xích lại” gần nhau hơn, tăng tinh thần đồng đội mạnh mẽ.
  4. Ốp trần la phông: Không chỉ được sử dụng để ốp tường, gỗ thông còn được dùng để ốp trần, để tạo sự đồng bộ và cảm giác như đang ở trong một căn “cabin” nghỉ dưỡng sang trọng, gần gũi với thiên nhiên.
Ứng dụng gỗ thông ốp tường trong trang trí nội thất
Ứng dụng gỗ thông ốp tường trong trang trí nội thất

Phân Loại Và Kích Thước Gỗ Thông Ốp Tường Phổ Biến Hiện Nay

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại gỗ thông ốp tường khác nhau, từ các sản phẩm được làm từ 100% gỗ thông tự nhiên, đến các loại công nghiệp. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm, chất lượng và mức giá khác nhau, để lựa chọn được loại gỗ thông ốp tường phù hợp bạn cần dựa trên mục đích sử dụng và phong cách thiết kế nội thất của không gian đó. Dưới đây là các loại và kích thước gỗ thông ốp tường phổ biến nhất hiện nay, bạn có thể tham khảo:

Gỗ thông ghép

Gỗ thông ghép ốp tường hay còn được gọi là gỗ thông ghép thanh, là một loại ván gỗ công nghiệp được sản xuất bằng cách ghép các thanh gỗ thông tự nhiên nhỏ lại với nhau bằng keo chuyên dụng. Loại gỗ thông ốp tường này nổi bật với ưu điểm giá thành rẻ, kích thước tấm lớn theo các tiêu chuẩn kích thước nhất định và đã được xử lý sấy khô đạt yêu cầu. Chính vì thế, chúng có độ ổn định cao, ít cong vênh hơn gỗ tự nhiên nguyên tấm. Tuy nhiên, bề mặt của gỗ thông ghép thường dễ nhận thấy các vết ghép trên bề mặt, thiếu sự tự nhiên.

Gỗ thông ốp tường
Gỗ thông ghép ốp tường

Gỗ thông tự nhiên

Gỗ thông ốp tường tự nhiên là sản phẩm được gia công trực tiếp từ thân cây thông, chính vì thế chúng có thể giữ nguyên được các đặc điểm vân gỗ, màu sắc và kết cấu tự nhiên của gỗ. Việc sử dụng gỗ thông ốp tường tự nhiên sẽ mang đến vẻ đẹp mộc mạc, sang trọng, phù hợp với các công trình cao cấp hoặc những không gian có phong cách nội thất Rustic hay Vintage.

Gỗ thông ốp tường tự nhiên
Gỗ thông ốp tường tự nhiên

Phân loại theo nguồn gốc

Bên cạnh những loại chính nêu trên, trên thị trường gỗ thông ốp tường còn được phân loại dựa theo nguồn gốc xuất xứ, cụ thể là bao gồm gỗ thông Việt Namgỗ thông nhập khẩu như New Zealand, Chile, Phần Lan, Mỹ. Bởi vì, chất lượng gỗ phụ thuộc rất lớn vào nguồn gốc xuất xứ của cây thông. Đối với các loại lamri gỗ thông được sản xuất từ nguồn gỗ thông Việt Nam thường có nhiều mắt, màu vàng sậm và giá thành rẻ hơn gỗ thông nhập khẩu.

Ngược lại, các sản phẩm gỗ thông ốp tường được nhập khẩu trực tiếp chủ yếu là hàng cao cấp, thu hút với màu sáng, chất lượng gỗ ổn định và ít mắt gỗ hơn do có điều kiện phát triển thuận lợi, công nghệ khai thác, cũng như xử lý, sấy khô tiên tiến, vượt trội hơn Việt Nam.

Về kích thước, các sản phẩm gỗ thông ốp tường trên thị trường thường có độ dày tiêu chuẩn từ 10mm, 12mm, 15mm và chiều rộng bản là 90mm, 100mm, 120mm, 150mm. Kích thước này, giúp dễ dàng thi công và phù hợp với phần lớn phong cách và lối sống của người Việt.

Tham Khảo Các Mẫu Gỗ Thông Ốp Tường Đẹp, Được Ưa Chuộng Nhất Hiện Nay

Dưới đây là 5 mẫu gỗ thông ốp tường tiêu biểu được ưa chuộng nhất hiện nay, bạn có thể tham khảo để lựa chọn được kiểu phù hợp với không gian của mình.

Gỗ thông ốp tường dạng phẳng

Đây là kiểu ốp tường cơ bản và phổ biến nhất hiện nay, sử dụng các thanh gỗ có hèm mộng (âm-dương) ghép khít vào nhau, để tạo ra một bề mặt phẳng, liền mạch, mang lại vẻ đẹp tối giản, thanh lịch. Các thanh gỗ này có thể đặt ngang để giúp phòng có cảm giác rộng hơn hoặc đặt dọc khiến trần nhà cao hơn.

Mẫu gỗ thông ốp tường dạng phẳng
Mẫu gỗ thông ốp tường dạng phẳng

Gỗ thông ốp tường dạng lam sóng

Kiểu ốp tường dạng lam sóng là xu hướng nổi bật trong trang trí nội thất hiện nay. Các thanh gỗ được ốp song song với nhau, tạo ra hiệu ứng 3D về chiều sâu và ánh sáng, giúp không gian trở nên sang trọng, hiện đại và thường được dùng làm điểm nhấn đắt giá.

Mẫu gỗ thông ốp tường dạng lam sóng
Mẫu gỗ thông ốp tường dạng lam sóng

Gỗ thông ốp tường dạng xương cá

Các thanh gỗ thông ốp tường được cắt vát và lắp đặt theo góc 45 hoặc 90 độ, tạo nên họa tiết xương cá đầy cá tính và nghệ thuật. Tuy nhiên, mẫu ốp tường này thường tốn nhiều vật liệu hơn và tốn nhiều thời gian, công sức thi công nhưng kết quả cuối cùng đem lại tính thẩm mỹ vô cùng ấn tượng và cuốn hút.

Mẫu gỗ thông ốp tường dạng xương cá
Mẫu gỗ thông ốp tường dạng xương cá

Gỗ thông ốp tường dạng vây cá

Đây là kiểu gỗ thông ốp tường độc đáo hơn cả dạng xương cá, vì các tấm gỗ thông nhỏ được cắt bo tròn hoặc tạo hình vảy cá để thi công ốp gối lên nhau. Kiểu ốp tường này tạo sự nên mềm mại, uyển chuyển, thường thấy trong các thiết kế mang hơi hướng Bắc Âu như Scandinavian hoặc Bohemian.

Mẫu gỗ thông ốp tường dạng vây cá
Mẫu gỗ thông ốp tường dạng vây cá

Gỗ thông ốp tường dạng hình khối phá cách

Đối với những ai yêu thích mạnh mẽ sự sáng tạo và không ngại phá vỡ quy tắc, thì việc sử dụng các miếng gỗ thông ốp tường để ốp thành các mảng hình học là một ý tưởng trang trí nội thất hoàn hảo không thể bỏ qua. Bạn có thể sáng tạo thành nhiều kiểu dáng khác nhau như khối cube 3D, mảng tam giác, lục giác đan xen, hoặc thậm chí là ốp ngẫu hứng, để biến bức tường đơn điệu của mình thành một tác phẩm nghệ thuật sắp đặt thực thụ.

Mẫu gỗ thông ốp tường dạng khối cube 3D
Mẫu gỗ thông ốp tường dạng khối cube 3D

Quy Trình Thi Công Và Bảo Quản Gỗ Thông Ốp Tường Đơn Giản, Hiệu Quả

Sau khi đã lựa chọn được kiểu ốp tường gỗ thông yêu thích, phù hợp, vậy bước cuối cùng để đảm bảo thành quả đạt được vẻ đẹp và tuổi thọ tối đa thì, yếu tố thi công và bảo quản đóng vai trò quyết định hàng đầu. Bởi vì, dù sản phẩm gỗ thông ốp tường có đẹp đến đâu thì cũng có thể bị phá hủy nếu thi công, lắp đặt sai kỹ thuật. Chính vì vậy, Gỗ Dái Ngựa sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn cách thi công ốp tường lamri gỗ thông chi tiết, cũng như bảo quản hiệu quả.

Quy trình thi công gỗ thông ốp tường 5 bước cơ bản

  • Bước 1: Khảo sát và xử lý bề mặt tường cần ốp lamri.
  • Bước 2: Lắp đặt hệ khung xương chắc chắn và chừa ra khe hở để không khí lưu thông, chống ẩm từ tường thấm vào gỗ và làm cơ sở để cố định tấm ốp.
  • Bước 3: Lắp đặt tấm ốp gỗ thông lên khung xương vừa mới cố định, lưu ý các tấm được ghép với nhau bằng hèm âm-dương và chừa các khe co giãn ở các góc tường.
  • Bước 4: Xử lý các góc, cạnh để hoàn thiện bề mặt và giúp tổng thể trở nên hoàn chỉnh và sắc sảo hơn.
  • Bước 5: Vệ sinh sạch sẽ bề mặt gỗ  để loại bỏ bụi bẩn, giúp bề mặt tường sáng bóng, sạch sẽ.
Gỗ thông ốp tường
Quy trình thi công gỗ ốp tường

Cách bảo quản để tường ốp gỗ thông luôn bền đẹp

Để đảm bảo bức tường gỗ thông luôn bền đẹp theo thời gian thì việc vệ sinh và bảo quản định kỳ là bước không thể thiếu trong quá trình sử dụng. Dưới đây là các công việc bạn cần thực hiện:

  1. Sử dụng khăn mềm, ẩm đã vắt kiệt nước để lau chùi và vệ sinh bề mặt tường.
  2. Tránh để tường gỗ tiếp xúc trực tiếp với điều kiện ẩm ướt, bao gồm cả việc không dùng khăn ướt hay xịt nước trực tiếp lên bề mặt gỗ.
  3. Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào tường gỗ trong thời gian dài, có thể làm bề mặt sơn bị lão hóa dẫn đến bạc màu.
  4. Định kỳ hằng năm nên sơn lại lớp PU hoặc dầu mới để làm mới bề mặt và tăng cường lớp bảo vệ.
Gỗ thông ốp tường
Hướng dẫn cách vệ sinh tường gỗ thông đúng cách để luôn bền đẹp

Gỗ Dái Ngựa – Đơn Vị Cung Cấp Lamri Gỗ Thông Uy Tín, Giá Rẻ Nhất Trên Thị Trường

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp vật tư gỗ thông ốp tường, đặc biệt là lamri gỗ thông, vừa đảm bảo chất lượng vừa có giá thành phải chăng. Gỗ Dái Ngựa là một trong những đơn vị hàng đầu trên thị trường chuyên cung cấp các sản phẩm gỗ thông ốp tường, lamri gỗ thông với cam kết về chất lượng và mức giá cạnh tranh nhất. Khi khách hàng mua sắm gỗ thông ốp tường tại Gỗ Dái Ngựa sẽ được cam kết các quyền lợi sau đây:

  • Cam kết chất lượng được xử lý hoàn chỉnh: 100% sản phẩm gỗ thông ốp tường tại Gỗ Dái Ngựa đều được xử lý qua quy trình tẩm sấy hiện đại, đảm bảo độ ẩm tiêu chuẩn, chống mối mọt, hạn chế tối đa cong vênh.
  • Giá rẻ tại xưởng: Là đơn vị trực tiếp nhập khẩu và sản xuất, chúng tôi loại bỏ mọi khâu trung gian thương mại, mang đến cho khách hàng mức giá gốc, giúp tối ưu chi phí công trình.
  • Đa dạng mẫu mã, quy cách: Gỗ Dái Ngựa cung cấp đầy đủ các loại lamri gỗ thông, ốp tường từ gỗ ghép đến gỗ thông lamri nhập khẩu, đáp ứng mọi yêu cầu thiết kế từ đơn giản đến phức tạp.
  • Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật chuyên sâu: Với đội ngũ am hiểu về gỗ, chúng tôi không chỉ bán hàng mà còn tư vấn cho bạn giải pháp thi công hiệu quả, cách bảo quản vật liệu tốt nhất.
  • Chính sách bảo hành rõ ràng: Mọi sản phẩm xuất xưởng từ Gỗ Dái Ngựa đều đi kèm chính sách bảo hành, cam kết về chất lượng, mang lại sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.

Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến nhất mà người dùng thường xuyên thắc mắc khi tìm hiểu về gỗ thông ốp tường.

Gỗ thông ốp tường có bị mối mọt không?

Gỗ thô chưa xử lý chắc chắn sẽ bị. Tuy nhiên, các sản phẩm gỗ thông ốp tường tại Gỗ Dái Ngựa đều đã được trải qua quá trình sấy khô trong lò nhiệt độ cao, hạn chế tối đa nguy cơ mối mọt, côn trùng tấn công.

Ốp tường gỗ thông có chịu được ẩm không?

Gỗ thông ốp tường tự nhiên có khả năng chịu ẩm kém hơn loại lamri gỗ thông công nghiệp. Tuy nhiên, trong điều kiện môi trường trong nhà khô ráo và được thi công đúng kỹ thuật, tường gỗ thông hoàn toàn có thể bền bỉ và không gặp vấn đề gì.

Tuổi thọ của tường ốp gỗ thông là bao lâu?

Tuổi thọ của tường ốp gỗ thông phụ thuộc vào 3 yếu tố: chất lượng gỗ xử lý, kỹ thuật thi công và cách bảo quản cẩn thận. Nếu đáp ứng tốt cả 3 yếu tố này, một bức tường ốp gỗ thông có thể có tuổi thọ lên đến 15 – 20 năm hoặc lâu hơn nữa.

Gỗ thông ốp tường không còn là một vật liệu trang trí nội thất xa xỉ mà đã trở thành một giải pháp thiết thực, mang lại giá trị thẩm mỹ cao với chi phí hợp lý. Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ cung cấp lamri gỗ thông uy tín, đừng ngần ngại liên hệ với Gỗ Dái Ngựa. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những sản phẩm gỗ thông ốp tường chất lượng nhất với mức giá không thể tốt hơn.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY GỖ NGUYÊN LIỆU THÁI BÌNH DƯƠNG (GỖ DÁI NGỰA)

Gỗ Dầu Xẻ Xây Dựng: Sự Lựa Chọn Cho Các Công Trình

dầm gỗ

Gỗ dầu xẻ xây dựng, một nguồn nguyên liệu độc đáo và hiệu quả, đang thu hút sự chú ý trong ngành xây dựng và nội thất. Với những đặc tính đặc biệt và ưu điểm vượt trội, gỗ dầu xẻ không chỉ làm tăng giá trị thẩm mỹ mà còn đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của các công trình bởi nhiều yếu tố nó mang lại.

gỗ dầu xẻ xây dựng

Đặc Tính Nổi Bật của Gỗ Dầu.

Gỗ dầu thường có độ bền cao và ít co giãn, giữ cho kích thước và hình dạng của nó ổn định dưới ảnh hưởng của thời tiết và môi trường

Chống Mối Mọt và Chống Ăn Mòn.

Gỗ dầu xẻ nổi tiếng với khả năng chống mối mọt và chống ăn mòn vượt trội theo thời gian. Điều này làm cho gỗ dầu trở thành lựa chọn lý tưởng cho những khu vực có điều kiện thời tiết khắc nghiệt hoặc nơi môi trường mối mọt phổ biến đặc biệt ngoài trời.

– Độ bền cơ học cao, chịu được tải trọng lớn.
– Ít cong vênh, co ngót khi thay đổi nhiệt độ.
– Chống mối mọt tự nhiên nhờ tinh dầu trong thớ gỗ.
– Màu sắc sang trọng, dễ kết hợp với các loại vật liệu khác.

Độ Bền Cao và Ổn Định Kích Thước.

Gỗ dầu xẻ không chỉ đảm bảo độ bền cao mà còn giữ được sự ổn định về kích thước trong mọi điều kiện thời tiết. Điều này làm cho nó trở thành vật liệu lựa chọn cho các dự án yêu cầu sự chính xác và đồng đều. Đặc biệt với thân cây cao và thẳng khi xẻ để ra những chi tiết có tính chính xác nhất có thể.

Gỗ dầu thích ứng tốt với biến đổi nhiệt độ và độ ẩm, giúp nó giữ được tính ổn định trong môi trường đa dạng.

gỗ dầu xẻ quy cách

Khối lượng riêng: 750–850 kg/m³
Độ cứng Janka: ~1.500 lbf
Màu sắc: Vàng nhạt đến nâu đỏ
Tinh dầu tự nhiên: Có, giúp chống mối mọt
Độ bền ngoài trời: Cao nếu được sấy & sơn bảo vệ

 

Ứng Dụng Đa Dạng Trong Xây Dựng Và Nội Thất.

Gỗ dầu xẻ không chỉ mang lại sự độc đáo mà còn phù hợp với nhiều loại công trình kiến trúc. Từ các dự án nhỏ như nội thất trong nhà đến các công trình lớn như gỗ xà gồ, cầu tàu và nhà ở, gỗ dầu xẻ làm nên sự khác biệt với vẻ đẹp tự nhiên và sự ấm cúng.

gỗ dầu xây dựng
go-dau-do

Gỗ Dầu làm xà gồ gỗ – Khung chịu lực bền bỉ của mái nhà

Xà gồ gỗ Dầu được dùng nhiều trong nhà ở, nhà gỗ truyền thống, công trình dân dụng và nhà xưởng.
Công năng: Là phần khung chịu lực chính của mái, giúp phân bố tải trọng từ mái xuống cột và tường.
Ưu điểm:
 Độ cứng và độ đàn hồi cao, không bị cong võng khi chịu tải lâu dài.
 Ít bị co ngót, không nứt vỡ khi thay đổi thời tiết.
  Chống mối mọt và ẩm mốc tự nhiên nhờ tinh dầu đặc trưng trong thớ gỗ.
Ứng dụng thực tế: Gỗ Dầu được dùng thay thế cho lim hoặc căm xe trong các công trình nhà gỗ, nhà mái ngói, resort sinh thái.

Nếu bạn qua tâm xà gồ gỗ có thể tìm hiểu thêm tại đây : https://godaingua.vn/tu-van/go-xa-go-4322/


Gỗ Dầu làm đòn tay – Chịu lực linh hoạt, dễ thi công.

Đòn tay gỗ Dầu là thanh gỗ nằm vuông góc với xà gồ, có nhiệm vụ đỡ mái và truyền lực đều xuống khung nhà.
Công năng: Kết nối mái ngói hoặc tấm lợp với hệ xà gồ.
Ưu điểm:
 Gỗ dẻo, không giòn, chịu lực tốt.
 Dễ khoan, cắt và liên kết bằng mộng hoặc bulong.
 Độ ổn định cao, không bị võng giữa nhịp dài.
Giá trị sử dụng: Bền hơn xoan đào, nhẹ hơn căm xe, nên là lựa chọn phổ biến trong các công trình dân dụng và nhà truyền thống Việt Nam.

đòn tay gỗ dầu
go-dau-do

Giá gỗ đòn tay hiện nay trên thị trường  https://godaingua.vn/tin-tuc/bang-gia-don-tay-go-4555/

Gỗ Dầu làm vì kèo – Giải pháp kết cấu cho công trình lớn

Vì kèo gỗ Dầu thường thấy trong nhà thờ, đình, biệt thự gỗ, nhà mái ngói truyền thống.
Công năng: Tạo khung đỡ cho toàn bộ mái, chịu lực tập trung và phân tán tải trọng mái xuống trụ.
Ưu điểm:
Độ bền cơ học cao, chịu nén và kéo giỏi.
Có thể dùng mộng hoặc kết hợp bulong thép để tăng độ ổn định.
Giữ được hình dáng lâu dài, không bị biến dạng.
Thẩm mỹ: Màu nâu vàng tự nhiên, dễ chạm khắc hoa văn, phù hợp với phong cách kiến trúc truyền thống và hiện đại.

Gỗ Dầu làm cầu thang – Vừa thẩm mỹ vừa bền vững

Cầu thang gỗ Dầu tạo điểm nhấn sang trọng cho không gian nhà phố và biệt thự.
Công năng Là lối di chuyển giữa các tầng, cần độ bền và độ cứng cao.
Ưu điểm:
Bề mặt cứng, ít trơn trượt, chịu được lực tác động thường xuyên.
Màu sắc tự nhiên đẹp, dễ sơn phủ PU hoặc sáp dầu.
Không bị mối mọt, nứt gãy sau thời gian sử dụng dài.
Ứng dụng: Phù hợp cho tay vịn, mặt bậc, cổ bậc và trụ cầu thang.

Gỗ Dầu làm sàn và ốp tường – Giữ nhiệt, chống mối mọt, tăng thẩm mỹ

Sàn gỗ Dầu tự nhiên là lựa chọn lý tưởng cho nhà ở cao cấp, resort và khách sạn.
Công năng: Là lớp hoàn thiện mặt sàn, giúp cách âm – cách nhiệt – tăng tính thẩm mỹ.

vách ốp gỗ dầu
Ưu điểm:
Thớ gỗ dày, cứng, không cong vênh.
Giữ màu lâu, chịu ẩm tốt, ít trầy xước.
Khi sấy đạt chuẩn, có thể dùng cả trong không gian ẩm như phòng bếp.
Ốp tường gỗ Dầu: Giúp không gian sang trọng, cách nhiệt, giảm ồn và tạo điểm nhấn tự nhiên.

Gỗ Dầu làm hạng mục ngoại thất – Hàng rào, mái che, lan can

Gỗ Dầu ngoài trời được ưa chuộng vì khả năng chịu nắng mưa, bền màu và chống mối mọt cao.
Công năng: Là vật liệu chính cho hàng rào, sàn sân vườn, mái hiên, lam che nắng.
Ưu điểm:
Có tinh dầu tự nhiên giúp chống thấm.
Khi phủ dầu bảo vệ, tuổi thọ có thể trên 10 năm.

 Dễ thay thế, dễ thi công và có vẻ đẹp tự nhiên, không cần sơn nhiều lớp.

Gỗ Dầu là vật liệu xây dựng toàn năng – có thể đảm nhận từ khung chịu lực (xà gồ, đòn tay, vì kèo) đến hạng mục hoàn thiện (sàn, cầu thang, ốp tường, ngoại thất).
Với ưu điểm bền – đẹp – tiết kiệm – thân thiện môi trường, gỗ Dầu ngày càng được ưa chuộng trong các công trình xây dựng hiện đại tại Việt Nam.

Bảo Quản và Bảo Dưỡng Dễ Dàng Với Dòng Gỗ Dầu.

Gỗ dầu xẻ ít đòi hỏi công đoạn bảo quản và bảo dưỡng. Một số lớp sơn bảo vệ ngoài trời và việc kiểm tra định kỳ có thể duy trì sự bền vững của gỗ trong thời gian dài. Tuổi thọ gỗ dầu kha cao so với dòng gỗ thông thường khác.

Gỗ dầu xẻ quy cách xây dựng không chỉ là một vật liệu chất lượng mà còn là biểu tượng của sự hài hòa giữa thiên nhiên và kiến trúc đương đại. Với đặc tính chống mối mọt, độ bền cao, và khả năng thích ứng đa dạng, nó đang trở thành lựa chọn hàng đầu cho các nhà kiến trúc và chủ đầu tư.

Địa chỉ cung cấp gỗ Dầu uy tín.

Công ty Gỗ Nguyên Liệu Thái Bình Dương – cung cấp gỗ Dầu tròn, xẻ sấy, gia công theo yêu cầu cho xây dựng và nội thất.

Nếu bạn đang tìm kiếm vật liệu xây dựng đẳng cấp và bền vững, gỗ dầu xẻ là sự lựa chọn không thể bỏ qua. Hãy đồng hành cùng chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp gỗ dầu xẻ theo quy cách để xây dựng những công trình kiến trúc ấn tượng và bền vững!

Cây Dái Ngựa Là Gì? Tìm Hiểu Đặc Điểm, Tác Dụng Và Giá Trị Thực Tế

cây dái ngựa

Có lẽ bạn đã từng nghe nói về cây dái ngựa, một loại cây gỗ tự nhiên có giá trị cao trong lĩnh vực vật liệu gỗ xây dựng và trang trí nội thất. Loại cây này thường có hình dáng đồ sộ, cao lớn, tỏa bóng mát rượi, tuy nhiên đằng sau vẻ ngoài quen thuộc đó là ẩn chứa biết bao nhiêu giá trị về cả mặt kinh tế lẫn tinh thần. Đặc biệt là trong ngành công nghiệp gỗ và nội thất, gỗ dái ngựa mang đến nhiều giá trị thương mại hữu ích và tính thẩm mỹ cao, giúp nâng tầm không gian sống sang trọng, hiện đại. Vì thế hãy tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!

Giới Thiệu Chung Về Cây Dái Ngựa

Cây dái ngựa, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như cây nhạc ngựa, xà cừ Tây Ấn hay dái ngựa Tây Ấn và có tên khoa học là Swietenia mahagoni. Đây là một loài cây thân gỗ lớn thuộc họ Xoan, cùng họ với cây xà cừ và cây xoan ta. Cây dái ngựa có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực châu Mỹ nhiệt đới, nhờ khả năng thích nghi tốt, tốc độ sinh trưởng nhanh và đặc biệt là giá trị từ gỗ. Ngày nay, nó đã được du nhập và trồng rộng rãi ở nhiều khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam.

cây dái ngựa
Giới thiệu về cây dái ngựa

Cây dái ngựa tại Việt Nam được trồng phổ biến trên cả ba miền của đất nước, đặc biệt là các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam Bộ đến các tỉnh duyên hải và cả ở các đô thị lớn để làm cây công trình, cây bóng mát. Tuy nhiên, vai trò chủ yếu và mang lại giá trị cao nhất của nó chính là nguồn cung cấp gỗ nguyên liệu cho thị trường.

Đặc Điểm Nhận Dạng Cây Dái Ngựa

Với thị trường gỗ nguyên liệu ngày càng đa dạng và phức tạp, việc nhận dạng chính xác cây dái ngựa giữa vô vàng loại cây khác đóng vai trò không kém phần quan trọng. Vì không chỉ giúp phân biệt với các loại cây dễ gây nhầm lẫn (như cây xà cừ) mà còn giúp các nhà thầu, chủ xưởng gỗ đánh giá đúng chất lượng của cây khi khai thác. Chính vì vậy, để hiểu rõ chi tiết cũng như nhận dạng được cây dái ngựa ngay từ cái nhìn đầu tiên, chúng ta cần xem xét hai khía cạnh là hình thái của câyđặc điểm của gỗ thành phẩm.

cây dái ngựa
Các đặc điểm nhận biết của cây dái ngựa

Hình thái cây

Khi quan sát cây dái ngựa trong tự nhiên, điều đầu tiên bạn nhận thấy về loại cây này là thân gỗ lớn, với chiều cao lên đến 20-35 mét và đường kính lớn. Ngoài ra, dưới đâu là một số hình thái đặc trưng, chỉ có ở cây gỗ dái ngựa:

  • Vỏ và thân: Vỏ cây dái ngựa khi còn non thường nhẵn và có màu xám xanh. Khi cây trưởng thành, vỏ chuyển dần sang màu xám nâu, dày và xuất hiện các vết nứt dọc sâu. Đôi khi sẽ xảy ra tình trạng bong tróc thành từng mảng nhỏ, không đều. Thân cây thường thẳng, tròn, phân cành tương đối cao, tạo nên tán lá rộng và rậm rạp.
  • : Lá cây dái ngựa là dạng lá kép lông chim chẵn, mọc so le, dài khoảng 12-25 cm, và mang từ 4 đến 8 lá chét mọc đối. Lá có hình trứng hoặc hình elip, đầu lá nhọn, gốc lá hơi lệch. Phiến lá tương đối dày, mặt trên có màu xanh đậm và bóng, mặt dưới màu nhạt hơn.
  • Hoa: Hoa dái ngựa có kích thước nhỏ, màu trắng hoặc vàng lục nhạt, mọc thành cụm ở nách lá hoặc đầu cành. Cụm hoa dạng chùy, thường nở rộ vào khoảng tháng 4 đến tháng 6 hàng năm và có mùi thơm nhẹ.
  • Quả và hạt: Đây là đặc điểm nổi bật nhất của cây gỗ dái ngựa giúp dễ dàng nhận biết ngay từ lần đầu tiên. Quả là dạng quả nang hóa gỗ, có hình trứng ngược, kích thước lớn, dài khoảng 10-15 cm. Vỏ quả rất cứng, màu nâu xám, bề mặt xù xì. Khi chín, quả sẽ tự nứt thành 5 mảnh (van) từ dưới lên trên, giải phóng hàng loạt hạt bên trong. Hạt có màu nâu, dẹt và có một cánh mỏng, dài giúp chúng bay xa theo gió để phát tán.

Màu sắc & Vân gỗ dái ngựa

Đây chính là những điểm tạo nên giá trị cho cây dái ngựa. Cụ thể, gỗ dái ngựa từ lâu đã được giới chuyên môn đánh giá cao và được xếp vào danh sách những loại gỗ thương mại có giá trị cao và là đóng góp quan trọng trong sự phát triển và cải tiến của ngành công nghiệp gỗ Việt Nam. Gỗ dái ngựa có tỷ trọng trung bình, thuộc nhóm V trong bảng phân loại nhóm gỗ Việt Nam.

Gỗ có khả năng phân biệt rõ ràng giữa phần dác gỗ và tâm gỗ. Dác gỗ (phần gỗ bên ngoài) thường mỏng, có màu vàng trắng hoặc xám nhạt. Trái lại, tâm gỗ (phần lõi bên trong) có màu nâu đỏ đậm, đôi khi ánh hồng rất đặc trưng. Màu sắc của tâm gỗ sẽ càng trở nên đậm và đẹp hơn theo thời gian sử. Về vân gỗ, gỗ dái ngựa sở hữu thớ gỗ mịn, các vòng sinh trưởng tương đối rõ nét. Vân gỗ thường có dạng sọc thẳng, đều, nhưng đôi khi cũng xuất hiện các dạng vân đẹp mắt như vân núi, vân lượn sóng hoặc vân xoắn, tùy thuộc vào cách xẻ và vị trí khai thác.

Chính nhờ màu sắc ấm áp và hệ vân trang nhã này mà gỗ dái ngựa rất được ưa chuộng trong sản xuất đồ nội thất cao cấp. Về đặc tính cơ học, gỗ dái ngựa tương đối dễ gia công, ít bị co ngót hay cong vênh sau khi đã xử lý tẩm sấy đúng kỹ thuật.

Công Dụng Của Cây Dái Ngựa

Với những đặc điểm ưu việt trên, cây dái ngựa mang lại đa dạng lợi ích, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau, từ công nghiệp chế biến đến cải thiện cảnh quan đô thị. Cụ thể:

Ứng dụng trong nội thất và xây dựng

Đây là ứng dụng phổ biến nhất của cây gỗ dái ngựa và phát huy hết những giá trị mà loại gỗ này mang lại. Với màu nâu đỏ ấm áp, sang trọng, vân gỗ đẹp và độ bền tương đối cao, gỗ dái ngựa là vật liệu lý tưởng cho các sản phẩm nội thất cao cấp. Trên thực tế, gỗ dái ngựa thường được sử dụng phổ biến nhất để sản xuất và chế tác các sản phẩm dưới đây:

  • Bàn ghế: Từ bàn ăn, bàn làm việc đến các bộ sofa, salon cho phòng khách.
  • Giường tủ: Tủ quần áo, tủ bếp, kệ tivi, giường ngủ.
  • Đồ dùng khác: Cửa ra vào, cửa sổ, khung tranh, sàn gỗ (tuy ít phổ biến hơn), cầu thang, ốp tường trang trí.

Ngoài ra, gỗ dái ngựa còn sở hữu đặc tính chống chịu thời tiết và khả năng kháng mối mọt (sau khi được xử lý đúng cách) mạnh mẽ, nên được dùng làm gỗ xây dựng, sàn nhà, đóng tàu thuyền, mặc dù quy mô không lớn bằng các loại gỗ chuyên dụng khác.

cây dái ngựa
Ứng dụng gỗ dái ngựa trong thực tế

ng dụng khác

Ngoài những ứng dụng phổ biến trên, cây gỗ dái ngựa tươi còn có những tác dụng dưới đây:

  • Cây công trình và cảnh quan: Với tán lá rộng, rậm rạp, xanh quanh năm và tốc độ sinh trưởng nhanh, cây dái ngựa là lựa chọn hàng đầu cho các dự án cảnh quan đô thị. Cây được trồng hàng loạt trên vỉa hè, dải phân cách, trong công viên, trường học, bệnh viện, khu dân cư,… với mục đích chính là tạo bóng mát và điều hòa vi khí hậu.
  • Trong y học dân gian: Mặc dù không phổ biến và cần có nghiên cứu khoa học xác thực, nhưng ở một số nơi, người dân sử dụng vỏ cây dái ngựa (có vị đắng) để sắc nước uống với tác dụng hỗ trợ điều trị sốt rét hoặc một số vấn đề về tiêu hóa. Tuy nhiên, việc sử dụng này cần tuyệt đối cẩn trọng và phải có sự tham vấn của y bác sĩ.
  • Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc: Khả năng thích nghi tốt với nhiều điều kiện đất đai (kể cả đất nghèo dinh dưỡng) giúp cây dái ngựa trở thành một trong những loài cây được chọn để trồng rừng, phủ xanh đất trống, chống xói mòn hiệu quả.

Giá Gỗ Dái Ngựa Hiện Nay Bao Nhiêu?

Hiện nay, giá gỗ dái ngựa trên thị trường thường không cố định và giao động rất mạnh mẽ dựa trên các yếu tố chính sau đây:

  1. Nguồn gốc: Gỗ dái ngựa nhập khẩu (chủ yếu từ châu Phi hoặc châu Mỹ) thường có giá cao hơn đáng kể so với gỗ trồng trong nước.
  2. Chất lượng gỗ: Gỗ khai thác từ cây lâu năm, đường kính thân lớn, tâm gỗ nhiều, ít mắt, vân đẹp sẽ có giá cao hơn nhiều so với gỗ từ cây non, đường kính nhỏ.
  3. Quy cách sản phẩm: Giá gỗ tròn (nguyên cây) sẽ khác với giá gỗ đã xẻ sấy. Gỗ xẻ sấy theo quy cách (đã qua xử lý, sấy khô, bào 4 mặt) sẽ có giá cao nhất do đã bao gồm chi phí gia công, hao hụt và xử lý.

Chính vì vậy, để biết chính xác giá gỗ dái ngựa theo nhu cầu sử dụng thực tế của mình, quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến số hotline 090 2288 097 của Godaingua.vn để được tư vấn và báo giá chi tiết nhất.

So Sánh Gỗ Dái Ngựa Với Các Loại Gỗ Phổ Biến Khác

Để giúp bạn có cái nhìn khách quan và toàn diện hơn về loại gỗ này, dưới đây là phần so sánh gỗ dái ngựa với các loại gỗ cùng loại, đang được ưa chuộng phổ biến trên thị trường. Như gỗ Gỗ Xoan Đào, Gỗ Sồi và Gỗ Xà Cừ.

  • So với Gỗ Xoan Đào: Cả hai đều có màu nâu đỏ ấm áp. Tuy nhiên, gỗ dái ngựa thường có thớ gỗ mịn và vân đều hơn xoan đào. Về độ bền, cả hai đều tương đương nhưng gỗ dái ngựa thường được đánh giá cao hơn một chút về tính ổn định và thương hiệu trên thị trường quốc tế.
  • So với Gỗ Sồi: Đây là hai trường phái khác biệt. Gỗ sồi trắng có màu sáng, vân gỗ hình tăm hoặc núi rõ rệt, phù hợp với phong cách nội thất hiện đại, Bắc Âu. Gỗ dái ngựa lại mang đến vẻ đẹp cổ điển, ấm cúng với tông màu đỏ. Về độ cứng, gỗ sồi thường cứng và nặng hơn gỗ dái ngựa.
  • So với Gỗ Xà Cừ: Đây là loại gỗ dễ bị nhầm lẫn nhất do cùng họ. Tuy nhiên, gỗ xà cừ có tâm gỗ màu đỏ nhạt hơn, vân gỗ không mịn bằng và có đặc tính là rất cứng, nặng, nhưng lại dễ bị cong vênh, nứt vỡ trong quá trình gia công và sử dụng nếu không được xử lý kỹ. Gỗ dái ngựa ổn định hơn, dễ gia công hơn nên được ưu ái hơn trong sản xuất nội thất tinh xảo.

Gợi Ý Địa Chỉ Mua Gỗ Dái Ngựa Uy Tín, Giá Rẻ – Gỗ Dái Ngựa

Khi tìm kiếm một địa chỉ cung cấp gỗ dái ngựa vừa “uy tín” vừa “giá rẻ”, công ty Gỗ Thái Bình Dương (Gỗ Dái Ngựa) tự hào là một trong những đơn vị nhập khẩu và phân phối hàng đầu tại thị trường Việt Nam. Chúng tôi hiểu rằng chất lượng nguyên liệu đầu vào quyết định sự thành bại của sản phẩm, do đó, mỗi kiện gỗ dái ngựa tại Thái Bình Dương đều được tuyển chọn kỹ lưỡng từ nguồn cung cấp hợp pháp, đảm bảo nguồn gốc rõ ràng.

cây dái ngựa
Địa chỉ cung cấp gỗ dái ngựa uy tín, chất lượng hàng đầu Việt Nam

Với quy trình tẩm sấy, xử lý chuyên nghiệp, đạt chuẩn tiêu chuẩn quốc tế, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm gỗ có chất lượng đồng đều, độ ổn định cao, sạch mối mọt và không cong vênh. Bên cạnh đó, Gỗ Thái Bình Dương còn tối ưu chi phí cho khách hàng bằng lợi thế nhập khẩu trực tiếp, không qua bất kỳ đơn vị trung gian nào. Chúng tôi sở hữu hệ thống kho bãi quy mô lớn, luôn duy trì lượng hàng tồn kho dồi dào, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu từ đơn hàng lẻ của xưởng nhỏ đến các dự án lớn.

Lựa chọn Godaingua.vn là lựa chọn sự an tâm về chất lượng và tối ưu về chi phí, đảm bảo mức giá cạnh tranh nhất thị trường. Để nhận báo giá gỗ dái ngựa chính xác và ưu đãi nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi ngay hôm nay.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY GỖ NGUYÊN LIỆU THÁI BÌNH DƯƠNG (GỖ DÁI NGỰA)

Xà Gồ Gỗ – Phân Loại Ứng Dụng Báo Giá Chi Tiết 090 997 8867

xà gồ gỗ

Trong kiến trúc và xây dựng xa xưa và hiện nay, xà gồ gỗ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống mái.Nó là vật liệu không thể thay thế và được sử dụng rộng rãi trong xây dựng như nhà gỗ.Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết và cụ thể hơn về sản phẩm đặc biệt này trong đời sống.

Xà Gồ Gỗ Là Gì ?

Xà gồ gỗ  là một thuật ngữ quen thuộc và phổ biến trong xây dựng nhưng nó lại trở nên xa lạ với những ai không thuộc lĩnh vực này.Xà gồ gỗ  là một thành phần cấu trúc quan trọng trong xây dựng, đặc biệt là trong các công trình mái nhà. Vật liệu này đóng vai trò như những thanh ngang, chịu lực và phân bố đều tải trọng của mái nhà lên các cột hoặc tường.

xà gồ gỗ

 

Từ xưa đến nay, gỗ luôn được sử dụng làm xà gồ vì tính bền, dễ gia công và thẩm mỹ cao. Ngày nay, dù có nhiều vật liệu hiện đại như sắt, thép, nhưng xà gồ gỗ vẫn được ưa chuộng trong các công trình nhà gỗ truyền thống, biệt thự, nhà hàng, resort, chùa chiền,…

Phân Loại Quy Cách Và Dòng Gỗ.

Một thanh xà gồ gỗ thường có tiết diện chữ nhật hoặc vuông, chiều dài tùy thuộc vào khoảng cách giữa các cột hoặc kèo mái. Các loại gỗ dùng làm xà gồ cần đảm bảo: thớ gỗ chắc, ít cong vênh, được sấy khô đạt tiêu chuẩn và có khả năng chịu nén, chịu uốn tốt.

Các Quy Cách Phổ Biến Xà Gồ Gỗ.

Các thông số kĩ thuật của một sản phẩm khi nắm được sẽ giúp cho việc lên kế hoạch, chiến lược kinh doanh hoặc tính toán số lượng hợp lí để tối ưu chi phí, giúp cho công việc trở nên dễ dàng.

Hiểu rõ về bản chất chiều dài xà gồ, cấu tạo ra sao,…sẽ có được thông tin khi khảo sát, so sánh với những doanh nghiệp cung cấp khác, hạn chế rủi ro khi đặt mua sản phẩm kém chất lượng, đảm bảo an toàn sử dụng.

quy cách xà gồ gỗ
xà gồ gỗ 4×8

Xà gồ hiện có các quy cách thông dụng là 4cm x 8cm hay 5cm x 10cm hoặc 6cm x12cm còn độ dài tuỳ thuộc vào công trình sử dụng.Với độ dày và bề mặt tiếp xúc trên chúng chịu đủ tải trọng cho phần mái thường là các vật liệu như ngói hay tôn. Kèm theo đó giúp giảm chi phí tối đa cho chủ đầu tu.

Các dòng gỗ dùng làm Xà Gồ Gỗ Phổ Biến.

Xà gồ gỗ Gỗ Tràm Có độ cứng , khả năng chịu lực vừa và giá thành rẻ.

Xà gồ gỗ Gỗ Thông đẹp, thông dụng giá thành rẻ nhưng không bền thường dùng xà gồ gỗ làm tráng trí, tuổi thọ thấp .

Xà gồ Gỗ Dầu Có độ bền cao, chịu lực tốt và dễ gia công giá thành vừa phải tuổi thọ cao.Đây là dòng xà gỗ khá được ưa chuộng hiện nay trên thị trường vì đáp ứng đủ các tiêu chí khi xử dụng.

xà gồ gỗ dầu

Xà gồ gỗ Gỗ căm xe Bền, đẹp, khả năng chống mối mọt tốt, nhưng có giá thành khá cao.

Xà gồ Gỗ sao xanh Cứng, bền, chống mối mọt tốt và có vân gỗ đẹp giá thành cao kèm theo đó độ bền không cao so với gỗ dầu.

Xà gồ Gỗ cẩm lai Bền, đẹp, chống mối mọt tốt, nhưng có giá thành cao chuyên dùng cho nhà gỗ cao cấp.

Ưu Nhược Điểm Của Xà Gồ Gỗ So Với Xà Gồ Thép.

Cùng đánh giá chi tiết dòng xà gồ gỗ so với xà gồ thép khác nhau như thế nào.

Cấu tạo và ứng dụng Xà Gồ.

Xà gồ gỗ được xẻ ra từ các dòng gỗ tự nhiên . Và đây cũng là vật liệu được nhiều nhà thầu hay gia chủ ứng dụng nhiều trong các công trình. Đặc biệt là phổ biến trong công trình nhà ở với lối kiến trúc cổ, truyền thống.

Xà gồ thép được đúc từ sét hay thép tại các nhà máy công nghiệp cho ra các sản phẩm chữ c hay I tuỳ theo công năng mái.Chúng được phủ thép lớp chống gỉ để tăng tuổi thọ thường dùng cho các nhà máy xưởng hay nhà tiền chế hiện nay.

Ưu Nhược Điểm Từng Loại.

Ưu điểm xà gồ gỗ.

Dễ dàng gia công và lắp đặt xà gồ gỗ rất dễ cắt gọt, tạo hình và đóng đinh, giúp đơn giản hóa quá trình thi công. 
Giá thành hợp lý nguồn nguyên liệu gỗ dồi dào và dễ sản xuất nên giá thành tương đối rẻ, giúp tiết kiệm chi phí xây dựng. 
Khả năng chịu nén tốt và dẻo dai: 

Chúng có khả năng chịu nén tốt và có thể uốn dẻo, tạo sự chắc chắn cho công trình. 

Thẩm mỹ cao mang lại vẻ đẹp tự nhiên, truyền thống, thường được sử dụng trong các công trình nhà cổ hoặc nhà gỗ. 
Tương thích với vật liệu khác dễ dàng kết hợp với các vật liệu xây dựng khác như tấm xi măng sợi.

Ưu Điểm Xà Gồ Thép.

Chắc chắn và bền bỉ xà gồ thép có kết cấu vững chắc, chịu được tải trọng lớn, không bị võng, uốn cong hoặc xoắn khi có tác động mạnh. 
Chống ăn mòn các loại xà gồ thép mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chống ăn mòn rất tốt, tăng tuổi thọ cho công trình. 
Kháng cháy và mối mọt không bắt lửa, mối mọt hay côn trùng xâm nhập, phù hợp cho các công trình dân dụng và công nghiệp. 
Thi công và lắp đặt
XÀ GỒ THÉP
Trọng lượng nhẹ giúp giảm tải trọng tổng thể cho công trình, tiết kiệm chi phí móng và dễ dàng vận chuyển. 
Lắp đặt nhanh chóng có thể được cắt, đột lỗ sẵn theo thiết kế, giúp rút ngắn thời gian thi công. 
Đa dạng kích thước có nhiều quy cách, kích thước khác nhau để phù hợp với yêu cầu đa dạng của từng công trình. 
Tính kinh tế và thẩm mỹ
Tiết kiệm chi phí mặc dù chi phí ban đầu có thể cao hơn xà gồ gỗ, nhưng nhờ độ bền cao và chi phí bảo dưỡng thấp, xà gồ thép lại tiết kiệm hơn về lâu dài.Tăng thẩm mỹ giúp tạo hình cho mái nhà và có thể được sơn tĩnh điện để tăng tính thẩm mỹ cho các công trình đòi hỏi vẻ đẹp hiện đại.
Nhược Điểm Xà Gô Gỗ.

Dễ bị tấn công dễ bị mối mọt và ẩm mốc, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết ẩm ướt. Khả năng chịu lửa kém, dễ bắt cháy. Độ bền không cao gỗ có thể bị cong vênh, chảy xệ do sự thay đổi của độ ẩm trong không khí. Độ bền của nó phụ thuộc lớn vào loại gỗ, tuổi thọ và quá trình xử lý. Tốn kém chi phí bảo trì Cần phải bảo trì và xử lý định kỳ để kéo dài tuổi thọ. Gỗ cần được phơi khô kỹ lưỡng trước khi sử dụng để tránh co ngót. Giá thành cao so với các loại xà gồ thép, giá xà gồ gỗ thường cao hơn

Nhược Điểm Xà Gồ Thép.
Dễ bị rỉ sét và ăn mòn xà gồ thép, đặc biệt là thép đen, rất dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc lâu với không khí ẩm hoặc các môi trường có tính ăn mòn cao (như muối, axit). Để khắc phục, cần sơn chống gỉ hoặc mạ kẽm, nhưng vẫn cần bảo trì định kỳ. 
Tính thẩm mỹ thấp bề mặt của xà gồ thép đen thường không được làm nhẵn bóng, nên không đẹp mắt bằng các loại vật liệu khác. 
Khả năng chịu lực hạn chế So với các loại thép hình lớn như I, H, xà gồ C và Z có khả năng chịu lực thấp hơn, nên không phù hợp với các công trình có tải trọng cực lớn. 
Chi phí đầu tư ban đầu cao do giá thành nguyên liệu và quy trình sản xuất phức tạp, chi phí đầu tư ban đầu có thể cao hơn so với gỗ hoặc bê tông. 
Các nhược điểm khác
Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt cao Việc thi công xà gồ thép đòi hỏi kỹ thuật cao và thiết bị chuyên dụng như xe nâng, xe cẩu, gây ảnh hưởng đến môi trường và tiến độ thi công nếu không được thực hiện đúng cách. 
Hạn chế về chiều dài Xà gồ thép thường bị giới hạn về độ dài tối đa theo quy định của nhà sản xuất. 
Cần bảo trì thường xuyên để đảm bảo tuổi thọ, xà gồ cần được bảo trì, sửa chữa và sơn lại lớp chống gỉ định kỳ.

Ứng Dụng Xà Gồ Gỗ Trong Đời Sống.

Xà gồ gỗ là vật liệu quan trọng trong xây dựng, đóng vai trò làm khung chịu lực, đỡ mái, tường hoặc sàn nhà. Với tính chất bền, dẻo dai và tính thẩm mỹ cao, nó ngày càng được sử dụng phổ biến trong nhiều công trình dân dụng và công nghiệp.

Ứng dụng xà gồ gỗ trong xây dựng nhà ở

ứng dụng xà gồ gỗ

Trong các công trình nhà ở, chúng thường được dùng để làm khung mái nhà, hệ thống sàn hoặc khung cửa. Gỗ thông, gỗ dầu, gỗ xoan đào là những loại được ưa chuộng nhờ giá thành hợp lý, độ bền và khả năng chịu tải tốt.

Ứng dụng trong công trình dân dụng và trang trí nội thất

Ngoài vai trò kết cấu, chúng còn được tận dụng trong thiết kế nội thất như lam trần, khung trang trí, vách ngăn và các chi tiết kiến trúc mang phong cách mộc mạc, tự nhiên. Việc xử lý bề mặt gỗ kỹ lưỡng giúp xà gồ gỗ giữ được độ bền và vẻ đẹp lâu dài.

Ứng dụng trong công trình ngoài trời

Xà gồ gỗ chịu được điều kiện khắc nghiệt khi được tẩm sấy đúng quy trình, thường thấy trong các công trình như nhà gỗ sân vườn, pergola, nhà chòi hoặc sàn ngoài trời. Các loại gỗ như dầu, lim, hoặc muồng đen thường được chọn cho những công trình này vì có khả năng chống mối mọt và chịu ẩm tốt.

Ứng dụng trong sản xuất và công nghiệp

Trong lĩnh vực sản xuất, xà gồ gỗ được sử dụng làm khung đỡ cho nhà xưởng, kho hàng, hoặc kết cấu tạm. Độ linh hoạt trong gia công và khả năng chịu lực giúp gỗ vẫn là lựa chọn kinh tế trong nhiều nhà máy hiện nay.

Giá Xà Gồ Gỗ Hiện Nay Trên Thị Trường.

Giá xà gồ gỗ hiện nay không có mức cố định chung cho tất cả công trình – nó phụ thuộc vào loại gỗ, kích thước, xử lý và vị trí. Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng sẽ giúp bạn định mức chi phí hợp lý và chọn lựa vật liệu phù hợp cho công trình của mình.

Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá.

Giá của xà gồ gỗ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó đáng chú ý là:

Loại gỗ: Gỗ tự nhiên nhóm cao (gỗ dầu, sao xanh, lim…) có giá cao hơn gỗ rừng trồng (thông, keo).

Kích thước & tiết diện: Thanh xà gồ lớn hơn, tiết diện dày hơn sẽ tốn gỗ nhiều hơn → giá cao hơn.

Xử lý & sấy khô: Nếu gỗ được sấy khô, xử lý chống mối mọt, cong vênh → chi phí gia tăng.

Xuất xứ & nguồn cung: Gỗ nhập khẩu hoặc khan hiếm sẽ có giá cao hơn.

Vận chuyển & địa phương: Vận chuyển từ vùng xa hoặc công trình ở khu vực khó tiếp cận có thể cộng thêm phí.

Thời điểm & biến động thị trường: Giá nguyên liệu gỗ thay đổi theo mùa vụ và chính sách.

Giá Xà Gồ Gỗ Tham Khảo

Mặc dù rất khó để tìm được bảng báo giá cụ thể và đồng nhất cho xà gồ gỗ, do mỗi loại gỗ, quy cách và địa phương khác nhau. Dưới đây là các mức tham khảo và cách ước tính:

Loại gỗ

Mức giá tham khảo

Gỗ thông, gỗ keo sấy – dùng làm xà gồ tiêu chuẩn7.000.000 – 8.500.000 VNĐ/m³
Gỗ dầu – loại chịu lực tốt hơn13.000.000 – 16.000.000 VNĐ/m³
Gỗ căm xe, cẩm lai – loại cứng, sang hơn18.000.000 – 22.000.000 VNĐ/m³

Lưu ý: Mức giá trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy loại gỗ, quy cách, xử lý, vận chuyển và thị trường.

Để ước tính sơ bộ chi phí xà gồ gỗ cho mái nhà hoặc công trình nhỏ, bạn có thể làm như sau:

  1. Tính khối lượng gỗ cần dùng: chiều dài × tiết diện × số lượng thanh.
  2. Nhân với đơn giá tham khảo theo loại gỗ tương ứng.
  3. Cộng thêm chi phí sấy, xử lý, vận chuyển, nhân công lắp đặt.
  4. Thêm dự phòng 5‑10% cho hao hụt vật liệu.

Ví dụ: Nếu bạn dùng gỗ dầu, khối lượng cần khoảng 5 m³ → 5 × 14.000.000 = 70.000.000 VNĐ trước khi tính chi phí phụ.

Những Lưu Ý Khi Mua Xà Gồ Gỗ.

Xác định nhu cầu của công trình từ số lượng xà gồ gỗ cần từ quy cách đến độ bền để chuẩn bị đặt dòng gỗ phù hợp giảm giá thành kèm tăng công năng tuổi thọ của công trình.

Chọn nhà cung cấp có nguồn gỗ rõ ràng chuyên về mảng gỗ nguyên liệu và xây dựng có kinh nghiệm trong nghành gỗ xây dựng

ỨNG DỤNG XÀ GỒ GỖ

Yêu cầu gỗ đạt chuẩn kích thước đã đặt để tránh cong vênh, nứt.

Kiểm tra kích thước tiết diện đúng với thiết kế mái và tải trọng công trình.

So sánh nhiều báo giá, chú trọng giá trên m³ hoặc mét dài, không chỉ đơn giá rẻ.

Hợp đồng rõ ràng: loại gỗ, kích thước, số lượng, thời gian giao hàng, bảo hành.

Mua Xà Gồ Gỗ Ở Đâu?

Khi bạn chọn đơn vị cung cấp xà gồ bạn phải tìm hiểu kỹ , lựa chọn nhà máy uy tín, đảm bảo khâu vận chuyển cũng như chế độ bảo hành sau này.

Khi đến với công ty gỗ nguyên liệu Thái Bình Dương chúng tối  quý khách được tư vấn tận tình với nhiều dòng gỗ chuyên xẻ xây dựng cùng đội ngũ kinh nghiệm chuyên cưa xẻ.Gía cả luôn cập nhật mới nhất, cạnh tranh và luôn có những ưu đãi, chiết khấu cho nhà thầu.

mua xà gồ gỗ ở đâu

Nhìn chung xà gồ gỗ là một phần quan trọng không thể thiếu trong kết cấu mái nhà. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát và hiểu hơn về xà gồ gỗ cũng như những ứng dụng của chúng trong không gian sống. GỖ THÁI BÌNH DƯƠNG sẽ hỗ trợ nếu bạn còn bất kì thắc mắc nào hoặc muốn tìm hiểu về sản phẩm của chúng tôi qua số hotline 090 997 8867

 

Phân Biệt So Sánh Gỗ Dầu Và Gỗ Sao Xanh – Đánh Giá Chuẩn Xác Nhất

So Sánh Gỗ Dầu Và Gỗ Sao Xanh

Hôm nay chúng ta cùng So Sánh Gỗ Dầu Và Gỗ Sao Xanh phân tích ưu điểm và nhận dạng từng dòng gỗ.Gỗ dầu và gỗ sao xanh hiện nay hai dòng gỗ được quan tâm và ưa chuộng trên thị trường tại việt nam hiện nay.Chúng là những dòng gỗ không thể thay thế trong nội thất và xây dựng bởi những ưu điểm vượt trội về chất lượng cũng như giá thành.Thế nhưng mỗi loại có riêng cho mình một thế mạnh hãy cùng tìm hiểu cùng chúng tôi.

Tổng quan về gỗ Dầu và gỗ Sao Xanh

Gỗ Dầu là loại gỗ nhóm III, phân bố chủ yếu tại Việt Nam, Lào và Campuchia. Cây gỗ Dầu có thân lớn, vân gỗ thẳng và mịn, màu vàng nhạt đến nâu đậm tùy độ tuổi cây. Gỗ Dầu nổi tiếng với độ bền cao, khả năng chịu lực và chống mối mọt tốt khi được xử lý sấy kỹ.

So Sánh Gỗ Dầu Và Gỗ Sao Xanh

Gỗ Sao Xanh cũng thuộc nhóm III, có đặc điểm gần giống gỗ Dầu nên thường bị nhầm lẫn. Tuy nhiên, Sao Xanh có màu sáng hơn, thớ gỗ mịn hơn, ít dầu và trọng lượng nhẹ hơn một chút so với gỗ Dầu.

So sánh chi tiết gỗ Dầu và gỗ Sao Xanh

Tiêu chí

Gỗ DầuGỗ Sao Xanh
Nhóm gỗNhóm IIINhóm III
Màu sắcVàng nhạt, sẫm đỏ đến nâu sậm chuyển màu đỏ đậm sau thời gian sử dụngVàng sáng, ngả vàng đậm sau khi xẻ.
Vân gỗThẳng, rõ nét, có chiều sâuVân mịn bông nhiều, ít nổi bật
Trọng lượngNặng và chắc tay hơn.Tầm 1 tấn 1m3 với gỗ tươiNhẹ hơn một chút so với gỗ dầu tầm 800kg/m3
Độ bềnRất tốt, ít cong vênh,chịu được nắng mưa thời tiết ngoài trời.Tốt, nhưng kém hơn gỗ Dầu,chuyên làm hàng nội thất
Hàm lượng dầu tự nhiênCao – giúp chống mối mọtThấp hơn, cần xử lý kỹ
Mùi gỗCó mùi dầu nhẹ đặc trưngMùi gỗ nhẹ, gần như không có
Giá thànhThường thấp hơn gỗ Sao Xanh tấm đớn giá 13-16tr/m3 với gỗ xẻ theo quy cáchCao hơn nhẹ tùy chất lượng.Thường đơn giá 18-22tr/m3 với hàng xẻ quy cách.
Ứng dụngSàn gỗ, cầu thang, đồ gỗ ngoài trời,gỗ xây dựng xà gồ gỗ hay đòn tayNội thất, bàn ghế, cửa gỗ, sàn nhà…..

Cách nhận biết gỗ Dầu và gỗ Sao Xanh thực tế.

Quan sát màu sắc: Gỗ Dầu thường có màu vàng đậm và đỏ, gỗ Sao Xanh sáng và tươi hơn đáp ứng tính thẩm mĩ và trở thành lựa chọn phổ biến trong sản xuất đồ nội thất, đồ gỗ trang trí hay các sản phẩm từ gỗ chất lượng cao, sang trọng..

nhận biết gỗ dầu

Sờ tay: Gỗ Dầu có cảm giác chắc Vì là loài sinh trưởng và phát triển ở vùng khí hậu ôn đới nên thân cây rất cứng. Do đó, các khối gỗ cũng nặng hơn gỗ thông thường. Đây cũng là ưu điểm đã giúp gỗ dầu được ưa chuộng trên thị trường. Sản phẩm làm từ gỗ này cực kỳ bền chắc không bị biến dạng, trương nở, cong vênh hay nứt nẻ trong quá trình sử dụng. Trong nan hoa còn có dầu nên hoàn toàn không bị mối mọt phá hoại., hơi nhờn do chứa tinh dầu tự nhiên.

Ngửi mùi: Gỗ Dầu có mùi dầu nhẹ đều có mùi đặc trưng rất dễ nhận biết. Mùi gỗ dầu nồng, vừa phải, không hăng, còn Sao Xanh gần như không có mùi.

Ngâm nước: Nếu ngâm trong nước vài ngày, gỗ Dầu khó bị thấm nước hơn do cấu trúc đặc và dầu tự nhiên cao.

So Sánh Gỗ Dầu Và Gỗ Sao Xanh Ứng Dụng Thực Tế Của Từng Loại Gỗ.

Gỗ Dầu: Được ưa chuộng trong sản xuất sàn gỗ, tay vịn cầu thang, cửa ngoài trời, khung nhà gỗ, nhờ độ cứng cao và khả năng chống mối mọt.Đặc biệt trong xây dựng và làm ván ngoài trời

Gỗ Sao Xanh: Phù hợp cho đồ nội thất trong nhà như bàn ghế, tủ, cửa phòng, vì màu sáng, thớ mịn và dễ gia công.Kèm theo đó đây là dòng gỗ chuyên đóng tàu thuyền vì chất cây chịu được nước và độ mặn của biển.Đây là thế mạnh riêng của gỗ sao xanh.

ứng dụng gỗ sao xanh

Nên chọn gỗ Dầu hay gỗ Sao Xanh?

Đây điều là 2 dòng gỗ tốt hiện nay trên thị trường kể cả giá thành nó tùy vào nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng.
Nếu bạn cần độ bền cao chuyên bên gỗ xây dựng và ván sàn, dùng ngoài trời hoặc nơi ẩm ướt, hãy chọn gỗ Dầu.Gỗ  rất cứng chắc, ít bị cong vênh, co ngót và có khả năng chống nước hiệu quả, rất phù hợp chịu lực. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý gỗ dầu có thể chuyển sang màu đỏ sẫm sau một thời gian sử dụng và giá thành có thể nhỉnh hơn một số loại gỗ khác
Nếu bạn muốn màu sáng, dễ thi công và sang trọng trong nội thất, thì gỗ Sao Xanh là lựa chọn hợp lý.
Cả hai loại gỗ đều mang lại giá trị sử dụng lâu dài, thân thiện với môi trường và phù hợp cho xu hướng thiết kế nội thất tự nhiên hiện đại.

Mua gỗ Dầu và gỗ Sao Xanh ở đâu uy tín?

Hiện nay, Công ty Gỗ Nguyên Liệu Thái Bình Dương  là địa chỉ đáng tin cậy chuyên:
Cung cấp gỗ Sao Xanh, gỗ dầu , gỗ Thông, gỗ Tần Bì chất lượng cao.

cung cấp gỗ sao xanh và gỗ dầu
Nhận xẻ sấy, gia công theo yêu cầu, giao hàng toàn quốc
Báo giá minh bạch, tư vấn chọn gỗ phù hợp từng công trình
Liên hệ ngay để được báo giá gỗ Dầu và gỗ Sao Xanh mới nhất hôm nay.

Qua bài viết trên phần nào chỉ ra cho bạn đọc thấy được ưu điểm và nhận biết của từng dòng gỗ qua đó đánh giá được nhu cầu của bạn cần dòng gỗ nào giữa gỗ dầu và gỗ sao xanh.

CUNG CẤP MUA BÁN GỖ DẦU – XƯỞNG XẺ GỖ DẦU THEO QUY CÁCH YÊU CẦU

xưởng xẻ gỗ dầu

Nếu bạn đang quan tâm tìm nhà cung cấp gỗ dầu hoặc xưởng cưa dòng gỗ này nên tìm hiể bài viết này.Chúng sẽ giải đáp tấc cả thông tin về giá thành cũng như năng lực cung cấp xưởng cưa gỗ dầu.

Giới Thiệu Về Gỗ Dầu.

Gỗ dầu là một trong những loại gỗ tự nhiên được ưa chuộng nhờ độ bền cao, vân đẹp, khả năng chống mối mọt tốt. Tại Việt Nam, các xưởng xẻ gỗ dầu đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng nguyên liệu cho ngành nội thất, xây dựng và trang trí.

xưởng xẻ gỗ dầu
xưởng bán gỗ dầu

Xưởng xẻ gỗ dầu của chúng tôi chuyên cung cấp gỗ dầu xẻ và gia công gỗ dầu nguyên liệu đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Với hệ thống máy móc hiện đại và đội ngũ thợ lành nghề, chúng tôi đảm bảo chất lượng gỗ đồng đều  – kích thước chính xác.

Cùng nguồn nguyên liệu gỗ dầu ổn định và dồi dào luôn đáp ứng mọi nhu cầu và số lượng lớn với tấc cả đơn hàng từ xây dựng đến nội thất cho các xưởng mộc.

Quy trình Cung Cấp Gỗ Dầu – Xẻ Gỗ Chuyên Nghiệp.

Những khúc gỗ tròn sau khi được đốn hạ di chuyển từ rừng về sẽ có đặc điểm, chất lượng và kích thước khác nhau. Do đó, cần tiến hành chọn lọc, kiểm tra và phân loại theo từng tiêu chuẩn nhất định.

Phân loại chúng thành từng kích thước khác nhau để hợp từng đơn hàng nhu cầu cụ thể là xẻ nội thất hay xây dựng. các nhóm gỗ đẹp, gỗ tầm trung, gỗ kém chất lượng để phục vụ cho từng mục đích khác nhau. Trong đó, gỗ chất lượng sẽ không bị nứt nẻ hay có dấu hiệu nứt vỡ, nấm mốc.

xưởng cưa gỗ dầu

Sau khi đã hoàn tất quá trình phân loại, bắt đầu sử dụng các loại máy cưa lọng để xẻ gỗ thành các phôi gỗ theo kích thước tiêu chuẩn. Điều này sẽ thuận tiện, giảm bớt chi phí khi vận chuyển về xưởng, nhà máy chế biến.

Bước 1: Tiếp nhận thông tin đơn hàng và phân loại gỗ tròn – Gỗ dầu tròn được phân loại theo kích thước, độ dài và mục đích sử dụng.
Bước 2: Xẻ phôi theo quy cách – Sử dụng máy xẻ tự động giúp đường cắt mịn, chuẩn xác. Gỗ được xẻ theo yêu cầu: ván xẻ, tấm xẻ, hay gỗ hộp
Bước 3: Kiểm định và đóng kiện – Gỗ được kiểm tra độ phẳng, độ cong vênh trước khi giao cho khách hàng.

Sản Phẩm Gỗ Dầu Tại Xưởng.

Xưởng cung cấp đa dạng gỗ dầu: gỗ dầu xẻ hộp, gỗ dầu xẻ tấm, gỗ dầu sấy khô, gỗ dầu ghép thanh. Tất cả đều được xẻ đúng quy cách, màu gỗ tự nhiên vàng nâu đẹp mắt, thớ mịn, vân rõ và dễ thi công.

Gỗ dầu tiện tròn làm cột kính từ 20 – 40 dài từ 3m đi lên.

gỗ dầu tiện tròn

Gỗ dầu hộp lớn từ 20 tới hộp 60

Xà gồ gỗ và đòn tay dài từ 4m tới 8m

Ván sàn gỗ dầu chạy

Ốp tường gỗ dầu đã chạy âm dương.

Gỗ Kê hàng

Các quy cách trong nội thất như khung bao cửa ván pano.

Ưu Điểm Khi Chọn Xưởng Cung Cấp Gỗ Dầu Của Chúng Tôi.

Khác biệt chính là cam kết về chất lượng gỗ. Tất cả nguyên liệu đều được tuyển chọn kỹ lưỡng, qua quá trình xe đúng quy trình. Đảm bảo độ ẩm lý tưởng, không cong vênh, nứt nẻ khi sử dụng. Đây là yếu tố quan trọng giúp sản phẩm luôn giữ được vẻ đẹp và độ bền bỉ qua thời gian.

Đội ngũ thợ mộc tay nghề cao với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Họ không chỉ là những người thợ cưa xẻ mà còn là những nghệ nhân với niềm đam mê và sự tỉ mỉ trong từng đường cắt, đường vân, mối ghép.

Cung cấp đa dạng các sản phẩm nguyên liệu từ gỗ dầu , từ đồ dùng trong nhà đến các sản phẩm ngoài trời, đáp ứng trọn vẹn nhu cầu của khách hàng.

Kiểm soát chặt chẽ từ khâu chọn nguyên liệu, gia công đến hoàn thiện, đảm bảo mỗi sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất trước khi đến tay khách hàng. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro về lỗi sản phẩm và gia tăng tuổi thọ sử dụng.

Giá gỗ dầu cạnh tranh nhất và minh bạch, rõ ràng, không có chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện. Trước khi ký kết hợp đồng, khách hàng sẽ được cung cấp bảng báo giá chi tiết, bao gồm đầy đủ các khoản chi phí liên quan đến vật liệu.

Báo giá xẻ gỗ dầu mới nhất.

Giá gỗ dầu trong năm 2025 bị tác động bởi nhiều yếu tố quan trọng, bao gồm nguồn cung và nhu cầu thị trường, chi phí khai thác và vận chuyển, chất lượng và kích thước gỗ, tình hình kinh tế và chính sách xuất nhập khẩu.

Các yếu tố ảnh hưởng giá gỗ dầu hiện nay.

Nguồn cung và nhu cầu thị trường: Gỗ  chủ yếu được khai thác từ rừng tự nhiên, đặc biệt là từ Lào, Campuchia và một số nước châu Phi. Tuy nhiên, do nguồn gỗ ngày càng khan hiếm, đặc biệt là từ các khu vực có chất lượng gỗ tốt như Lào, giá trị gỗ ngày càng tăng. Trong khi đó, nhu cầu sử dụng gỗ trong ngành nội thất, xây dựng và đóng tàu vẫn cao, đặc biệt là trong phân khúc cao cấp. Khi nhu cầu lớn hơn nguồn cung, giá gỗ có xu hướng tăng mạnh.

Chi phí khai thác và vận chuyển: Chi phí khai thác gỗ chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như quy trình khai thác, chi phí nhân công, thuế tài nguyên và các quy định về bảo vệ rừng. Ngoài ra, gỗ  sau khi khai thác thường phải qua quá trình xử lý và vận chuyển về Việt Nam, làm tăng thêm chi phí. Nếu giá xăng dầu và phí vận chuyển quốc tế tăng, giá gỗ cũng sẽ tăng theo.

phôi sàn gỗ dầu

Chất lượng và kích thước gỗ: Chất lượng gỗ ảnh hưởng lớn đến giá bán. Gỗ loại 1, ít giác, vân đẹp, độ bền cao có giá cao hơn so với các loại gỗ có nhiều giác, chất lượng kém hơn. Kích thước gỗ cũng là yếu tố quan trọng, những khối gỗ lớn, dài, ít mắt gỗ có giá cao hơn do hiếm và có thể ứng dụng vào nhiều mục đích khác nhau.

Ngoài ra thị hiếu của người tiêu dùng cũng tác động đến giá gỗ dầu. Nếu xu hướng sử dụng nội thất gỗ tự nhiên tăng mạnh, đặc biệt trong phân khúc cao cấp, giá gỗ  sẽ tiếp tục tăng. Ngược lại, nếu người tiêu dùng chuyển sang các loại gỗ khác như gỗ sao xanh, gỗ thông hoặc vật liệu thay thế như nhựa giả gỗ, nhu cầu đối với gỗ căm xe có thể giảm, dẫn đến giá chững lại hoặc giảm nhẹ.

Giá gỗ dầu xẻ phụ thuộc vào quy cách, tình trạng gỗ và số lượng.

Giá gỗ dầu mới nhất hiện nay.

Giá gỗ dầu bao nhiêu tiền 1 khối sẽ tùy theo từng thời điểm và loại gỗ thành phẩm. Cụ thể:

Gỗ dầu tròn: Giá dao động khoảng 60.000 – 8.000.000đ/m3.

Gỗ dầu hộp: Dao động khoảng 12.000.000 – 13.000.000đ/m3.

Gỗ dầu phách thành khí: Có giá khoảng 14.000.000 – 16.000.000đ/khối sạch giác.

Giá tham khảo: 7.500.000 – 16.000.000 VNĐ/m³ tùy loại. Liên hệ trực tiếp để nhận báo giá chi tiết và chiết khấu cho đơn hàng lớn.

Liên Hệ Xưởng Cung Cấp Gỗ Dầu Uy Tín.

Các tiêu chí  đánh giá xem xưởng cưa là uy tín và phù hợp nhất với nhu cầu của bạn. Dưới đây là một số tiêu chí mà bạn nên cân nhắc:

xưởng cưa gỗ dầu

Kinh nghiệm và chuyên gỗ nguyên liệu: Xưởng cưa có nhiều năm kinh nghiệm và chuyên môn cao sẽ đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất. Bạn nên yêu cầu xưởng cung cấp thông tin gỗ và các quy cách họ đã thực hiện trước đây.

Thiết bị và công nghệ: Xưởng cưa được trang bị máy móc hiện đại sẽ giúp gia công sản phẩm một cách chính xác và nhanh chóng hơn.

Giá cả hợp lý: Mặc dù giá cả không phải là yếu tố quyết định duy nhất, nhưng bạn nên tham khảo giá từ nhiều xưởng khác nhau để đảm bảo rằng bạn không bị ép giá quá cao.

Dịch vụ hậu mãi: Một xưởng cưa uy tín sẽ luôn có chính sách bảo hành và hậu mãi tốt. Điều này giúp bạn yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm trong thời gian dài.

Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong nghành gỗ nguyên liệu có thể đáp ứng mọi tiêu chí của quý khách hàng.

Từ đơn hàng nhỏ nhất đến các đơn hàng xuất khẩu với số lượng lớn hiện nay.

Liên hệ chúng tôi để biết thêm chi tiết.

  • VP DG: Số 9 Phan Kế Bính, P. Đa Kao, Quận 1, TP HCM
  • Kho bãi bán lẻ HCM: 4/2B Đặng Thúc Vịnh Huyện Hóc Môn HCM
  • Nhà máy chế biến: Khu phố 2, Thị trấn Tân Khai, Huyện Hớn Quản, Tỉnh Bình Phước
  • Hotline: 090 997 8867
  • Email: thaibinhduonglumber@gmail.com
  • Website: www.gothong.vn | www.godaingua.vn

1 Khối Gỗ Bằng Bao Nhiêu Kg? Bảng Tra Cứu Trọng Lượng Gỗ Mới Nhất

1 Khối gỗ bằng bao nhiêu kg

1 Khối gỗ bằng bao nhiêu kg?” là câu hỏi rất phổ biến và quan trọng trong các ngành công nghiệp gỗ, xây dựng và cả thương mại. Việc xác định chính xác trọng lượng của một mét khối gỗ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vận chuyển, cách tính toán kết cấu chịu lực, dự toán vật tư và định giá sản phẩm. Tuy nhiên, có một sự thật không thể phủ định rằng không có một con số cố định cho tất cả các loại gỗ. Chính vì thế, trong bài viết dưới đây hãy cùng Gỗ Dái Ngựa khám phá chi tiết câu trả lời chính xác nhất.

Các Yếu Tố Quan Trọng Ảnh Hưởng Đến Cách Tính Trọng Lượng Gỗ

Trước khi đi vào cách tính 1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những yếu tố cốt lõi nào ảnh hưởng trực tiếp đến trọng lượng của gỗ. Trên thực tế có rất nhiều yếu tố khác nhau từ đặc tính nội tại của từng loài cây cho đến cách thức con người xử lý và đo đạc. Tuy nhiên, yếu tố đầu tiên quan trọng nhất quyết định trực tiếp đó chính là bản chất của từng loại gỗ, cụ thể:

1 Khối gỗ bằng bao nhiêu kg
Tìm hiểu 1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg

Khối lượng riêng (Tỷ trọng) theo từng loại gỗ

Yếu tố cơ bản nhất tạo nên trọng lượng của gỗ chính là khối lượng riêng hay còn gọi là tỷ trọng của gỗ, thể hiện khối lượng vật chất chứa trong một đơn vị thể tích (thường là kg hoặc m³). Bời vì, về mặt cấu trúc mỗi loại gỗ tự nhiên sẽ sở hữu một hệ thống thớ gỗ, mật độ tế bào và thành phần hóa học đặc trưng. Đối với các loại gỗ cứng như gỗ Lim, Gõ Đỏ, Căm Xe,… thì cấu trúc tế bào rất đặc, các thớ gỗ liên kết chặt chẽ và ít để loại khoảng trống.

1 Khối gỗ bằng bao nhiêu kg
Mỗi loại gỗ có khối lượng riêng khác nhau, đây là yếu tố then chốt ảnh hưởng trực tiếp đến cách tính trọng lượng gỗ

Ngược lại, các loại gỗ mềm như Thông, Xoan, Balsa có cấu trúc “xốp” hơn với nhiều lỗ khí. Chính sự khác biệt này đã tạo ra sự chênh lệch về trọng lượng của các loại gỗ khác nhau.

Đọc thêm: Gỗ Dầu Bao Nhiêu Một Khối

Độ ẩm (Gỗ tươi hay Gỗ đã sấy khô)

Bên cạnh đó, gỗ còn là một vật liệu hút ẩm, có khả năng hấp thụ và giải phóng nước để cân bằng với độ ẩm của môi trường xung quanh. Chính vì vậy, trọng lượng của gỗ cũng còn bao gồm trọng lượng của “nước” có chứa trong các tế bào và thớ gỗ. Cụ thể:

  • Đối với gỗ còn tươi: Đây là trạng thái gỗ có độ ẩm cao nhất vì các khoang trống trong tế bào của thân gỗ đều được lấp đầy bằng nước. Chính vì thế, khi cân sẽ thấy trọng lượng rất nặng.
  • Đối với gỗ khô tự nhiên: Gỗ sau khi được làm khô tự nhiên trong không khí bởi nhiệt độ mặt trời, thì độ ẩm bên trong gỗ sẽ giảm dần cho đến khi cân bằng với môi trường bên ngoài (thường là 15% – 20%).
  • Đối với gỗ đã sấy khô: Gỗ được tẩm sấy khô bằng phương pháp công nghiệp (chủ yếu bằng hơi nước và áp suất) nhằm mục đích giải phóng độ ẩm về mức tiêu chuẩn (thường là 10% – 12%). Đây là trạng thái tốt nhất giúp gỗ có thể chống chịu bền bỉ dưới các tác động khắc nghiệt từ môi trường.

1 Khối gỗ bằng bao nhiêu kg
Cần lưu ý gỗ tươi và gỗ khô cũng có sự khác nhau về trọng lượng mỗi mét khối

Nhìn chung, trọng lượng của gỗ tươi thường cao hơn gỗ khô tự nhiên và thấp nhất là gỗ sấy khô. Tuy nhẹ hơn, nhưng cũng không đồng nghĩa với khả năng chịu đựng kém hơn, trên thực tế gỗ sấy khô lại có độ ổn định cao, ít co ngót, nứt nẻ hay mối mọt, rất phù hợp cho sản xuất nội thất, thi công cao cấp và xuất khẩu.

Kích thước và hình dạng khối gỗ

Về mặt lý thuyết, 1m³ là đơn vị tiêu chuẩn để chỉ thể tích tương đương với một hình lập phương có kích thước các cạnh là 1m x 1m x 1m. Nhưng điều này không hoàn toàn chính xác khi áp dụng trong trường hợp này, đặc biệt là khi tính toán thể tích của các loại gỗ có hình tròn. Nghĩa là:

  • Với các loại gỗ có dạng hình hộp thì việc tính toán thể tích rất đơn giản, chỉ cần lấy chiều dài x rộng x dày.
  • Tuy nhiên, với các khúc gỗ tròn việc tính thể tích 1m³ phức tạp hơn rất nhiều lần. Bởi vì, loại gỗ này có các phương pháp đo đạc rất phức tạp (như công thức Pi-a-gô-mét, công thức Smalian, hoặc các bảng quy đổi riêng của từng địa phương). Chính vì vậy, có thể cùng một khúc gỗ nhưng có thể cho ra các kết quả thể tích khác nhau.

1 Khối gỗ bằng bao nhiêu kg
Muốn tính trọng lượng gỗ chính xác, cần xác định đúng kích thước và hình dáng khối gỗ thực tế

Để hiểu rõ hơn về trường hợp này, hãy cùng tìm hiểu ví dụ như sau: Một khúc gỗ có thể được tính là 0.95 m³ theo tiêu chuẩn này, nhưng lại được tính là 1m³ theo tiêu chuẩn khác. Sự chênh lệch này tuy nhỏ, nhưng sẽ dẫn đến sự sai lệch lớn khi tính toán các lô hàng lớn, dẫn đến thâm hụt đáng kể so với thực tế.

Định mức chuẩn và tiêu chuẩn đo lường

Bên cạnh các yếu tố khách quan kể trên, hiện nay các quốc gia và tổ chức khác nhau có thể áp dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đo lường khối lượng riêng và độ ẩm, ví dụ như tiêu chuẩn ISO hay ASTM,… Ngoài ra, một số bảng tra cứu sử dụng độ ẩm tham chiếu là 12%, trong khi số khác có thể dùng 15%, và nhiều trường hợp khác về nhiệt độ, độ ẩm,…

1 Khối gỗ bằng bao nhiêu kg
Định mức chuẩn và tiêu chuẩn đo lường là nền tảng giúp tính trọng lượng gỗ chính xác, thống nhất và dễ đối chiếu

Điều này có thể không ảnh hưởng nhiều đến các ứng dụng dân dụng, nhỏ lẻ, tuy nhiên sẽ là một mất mát lớn đối với các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và thương mại quốc tế, nơi độ chính xác được xem là tuyệt đối. Chính vì thế, cần sử dụng một bảng tra cứu thống nhất, có các tiêu chuẩn đo lường rõ ràng, để không dẫn đến những sai số.

Các yếu tố phụ trợ khác

Ngoài các yếu tố cốt lõi kể trên, một số yếu tố phụ dưới đây cũng góp phần làm thay đổi trọng lượng của một khối gỗ như:

  1. Vị trí trên thân cây: Gỗ ở phần gốc cây thường có mật độ đặc và nặng hơn gỗ ở phần ngọn.
  2. Gỗ lõi và gỗ dác: Lõi gỗ thường nặng và chắc hơn dác gỗ vì là nơi tập trung chủ yếu dinh dưỡng và khoáng chất của cây.
  3. Hiện tượng co ngót: Khi gỗ được sấy khô nhân tạo hay tự nhiên đều xuất hiện hiện tượng co ngót do mất nước, dẫn đến 1m³ gỗ tươi sau khi sấy khô sẽ không còn đủ 1m³ gỗ như trước.
  4. Tình trạng gỗ: Nếu thân gỗ bị sâu mọt, nấm mốc tấn công sẽ làm cho gỗ bị rỗng và nhẹ hơn so với gỗ lành lặn, chất lượng của gỗ cũng sẽ thay đổi.

Công Thức Tính Trọng Lượng Gỗ

Công thức tính trọng lượng gỗ cơ bản như sau:

Khối lượng (kg) = Khối lượng riêng (kg/m³) x Thể tích (m³)

Trong đó:

  • Khối lượng (kg): Là trọng lượng gỗ bạn cần tính.
  • Khối lượng riêng (kg/m³): Là trọng lượng của 1m³ gỗ đó.
  • Thể tích (m³): Là số khối gỗ mà bạn có.

Áp dụng vào câu hỏi của bài viết “1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg“, ta được công thức dưới đây:

Khối lượng (kg) = Khối lượng riêng (kg/m³) × 1

Kết luận: Trọng lượng của 1 khối gỗ chính là khối lượng riêng của loại gỗ đó.

Có thể bạn quan tâm: Container 40 Feet Chứa Bao Nhiêu Mét Khối Gỗ? Cách Tối Ưu Chi Phí

Bảng Tra Cứu 1 Khối Gỗ Bằng Bao Nhiêu Kg?

Để giúp bạn dễ dàng tra cứu và áp dụng nhanh chóng vào trong công việc của mình, dưới đây là bảng tổng hợp trọng lượng trung bình (khối lượng riêng) của các loại gỗ phổ biến tại Việt Nam và trên Thế Giới. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý các điểm quan trọng dưới đây khi tra cứu bảng này:

  • Các số liệu dưới đây là được tính bằng giá trị trung bình. Trọng lượng thực tế có thể dao động lớn, nhỏ tùy vào vùng trồng, tuổi cây và điều kiện sấy.
  • Gỗ sấy khô ở đây được hiểu là gỗ đã qua xử lý sấy công nghiệp và có độ ẩm đạt tiêu chuẩn từ 10% – 12%, phù hợp để tính toán vật liệu cho xây dựng kết cấu và trang trí nội thất.
  • Gỗ tươi hay còn gọi là gỗ mời khai thác là gỗ vẫn còn ở trạng thái độ ẩm bão hòa, vừa được đốn hạ, phù hợp để tính toán chi phí vận chuyển từ rừng về xưởng.
STTLoại Gỗ (Tên Tiếng Việt)Tên Thương Mại/Tiếng AnhKhối lượng Gỗ Tươi (kg/m³)Khối lượng Gỗ Sấy Khô (kg/m³ – @12%)
ANhóm Gỗ Việt Nam Phổ Biến (Nhóm I, II, III, IV…)
1Gỗ LimIronwood~1.100 – 1.250950 – 1.100
2Gỗ Gõ ĐỏDoussie / Afzelia~1.150 – 1.300880 – 950
3Gỗ Căm XePyinkado~1.100 – 1.200980 – 1.050
4Gỗ Giáng HươngPterocarpus~1.000 – 1.100850 – 900
5Gỗ MunEbony~1.200 – 1.4001.100 – 1.250
6Gỗ TrắcDalbergia~1.100 – 1.250980 – 1.100
7Gỗ SưaDalbergia Tonkinensis~1.000 – 1.150850 – 950
8Gỗ Pơ MuFokienia~700 – 800550 – 600
9Gỗ DầuDipterocarpus~900 – 1.000700 – 800
10Gỗ Xoan ĐàoSapele~800 – 900600 – 650
11Gỗ Chò ChỉParashorea~950 – 1.050750 – 850
BNhóm Gỗ Rừng Trồng / Công Nghiệp (Phổ biến)
12Gỗ ThôngPine~750 – 850450 – 550
13Gỗ TràmAcacia~850 – 950620 – 680
14Gỗ Cao SuRubberwood~750 – 800600 – 650
15Gỗ Bạch ĐànEucalyptus~900 – 1.100700 – 800
CNhóm Gỗ Nhập Khẩu Phổ Biến (Âu, Mỹ)
16Gỗ Sồi TrắngWhite Oak~1.000 – 1.100740 – 780
17Gỗ Sồi ĐỏRed Oak~950 – 1.050700 – 750
18Gỗ Tần BìAsh~900 – 950680 – 720
19Gỗ Óc ChóWalnut~900 – 980650 – 700
20Gỗ ThíchMaple~950 – 1.000700 – 750
21Gỗ Dẻ GaiBeech~1.000 – 1.050720 – 770

Gỗ Dái Ngựa – Địa Chỉ Cung Cấp Gỗ Đa Dạng Uy Tín, Đáng Tin Cậy

Gỗ Dái Ngựa tự hào là một trong những nguồn cung cấp gỗ đa dạng và phong phú nhất tại thị trường Việt Nam. Với kinh nghiệm hàng chục năm trong lĩnh vực này, chúng tôi đã xây dựng được một hệ thống nhận diện thương hiệu và mạng lưới phân phối trên khắp cả nước. Công ty sở hữu kho vật liệu phong phú, từ gỗ biến tính đến các loại gỗ nguyên liệu, tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu thi công của khách hàng.

Không những thế, khi đến với Gỗ Dái Ngựa khách hàng còn được tư vấn chuyên sâu về các đặc điểm quan trọng của gỗ. Điều này đóng vai trò rất quan trọng hỗ trợ bạn chọn đúng loại gỗ phù hợp với mục đích sử dụng, ngân sách và tiến độ dự án, đảm bảo chất lượng và thời gian giao hàng ổn định. Tóm lại, bạn có thể hoàn toàn yên tâm về tính đồng bộ, giấy tờ và nguồn gốc xuất xứ của gỗ khi làm việc với đơn vị có danh tiếng và chế độ bảo hành dài hạn như Gỗ Dái Ngựa.

Tóm lại, qua các phân tích chi tiết trên đây, chúng ta có thể rút ra kết luận rằng không có một con số chung cho câu hỏi “1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg“. Để có được con số chính xác đáp ứng các nhu cầu công việc cụ thể, hãy tham khảo bảng tra cứu trọng lượng riêng chính xác nêu trên. Bên cạnh đó, kết hợp với công thức tính toán trong bài viết này, Gỗ Dái Ngựa hy vọng bạn sẽ giải đáp triệt để thắc mắc và có cơ sở dữ liệu tin cậy để ứng dụng vào thực tế.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY GỖ NGUYÊN LIỆU THÁI BÌNH DƯƠNG (GỖ DÁI NGỰA)

Gỗ Thông Nhập Khẩu: Nguồn Gốc, Đặc Điểm Và Báo Giá Mới Nhất

Giới thiệu về gỗ thông nhập khẩu

Trong những năm trở lại đây, gỗ thông nhập khẩu đã ngày càng được ưa chuộng rộng rãi trong lĩnh vực trang trí nội thất và xây dựng công trình. Các loại gỗ này nổi bật với những ưu điểm nổi bật về chất lượng đồng đều, vân gỗ đẹp và nguồn cung ổn định, đáp ứng nhu cầu sử dụng quanh năm. Nếu bạn đang có dự định sử dụng gỗ thông nhập khẩu để kiến tạo nên các công trình và tác phẩm trang trí chất lượng, bền vững, thì không thể bỏ qua bài viết dưới đây của Gỗ Dái Ngựa. Hãy cùng khám phá ngay các đặc điểm của loại gỗ này!

Giới Thiệu Về Gỗ Thông Nhập Khẩu Là Gì?

Khi nhắc đến gỗ nhập khẩu, chúng ta đều biết rằng đây là loại gỗ tự nhiên được khai thác và chế biến trực tiếp từ nước ngoài, sau đó được nhập khẩu về Việt Nam. Và gỗ thông nhập khẩu cũng vậy, chúng được nhập khẩu trực tiếp từ các quốc gia xuất khẩu gỗ thông hàng đầu thế giới như New Zealand, Chile, Phần Lan, Thụy Điển, hay Mỹ. Các nước này đều có ngành lâm nghiệp phát triển mạnh mẽ và được áp dụng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt từ khâu trồng, chăm sóc, khai thác đến lý thành phẩm. Chính vì vậy, chất lượng của gỗ nhập khẩu thường cao hơn đáng kể so với gỗ thông trong nước.

Giới thiệu về gỗ thông nhập khẩu
Giới thiệu về gỗ thông nhập khẩu

Bên cạnh đó, hầu hết các loại gỗ thông nhập khẩu ở Việt Nam đều được sinh trưởng trong điều kiện khí hậu ôn đới lý tưởng. Vì thế, chúng thường có thớ gỗ chắc chắn, đường vân rõ nét, màu sắc tươi sáng và đặc biệt là ít mắt gỗ hơn. Quan trọng hơn hết là chúng được khai thác có chọn lọc và kiểm soát độ ẩm chặt chẽ theo các tiêu chuẩn Quốc Tế. Đây chính là yếu tố then chốt tạo nên chất lượng và độ bền vượt trội của loại gỗ này, giúp hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, co ngót hay nứt nẻ. Cũng như là thích ứng tốt với điều kiện khí hậu, thời tiết tại Việt Nam.

Nguồn Gốc Xuất xứ & Chứng Nhận Của Gỗ Thông Nhập Khẩu

Hiện nay, các sản phẩm gỗ thông nhập khẩu có mặt tại Việt Nam được nhập khẩu chính ngạch từ nhiều quốc gia khác nhau trên toàn Thế Giới và đạt chuẩn chứng nhận gỗ thông nhập khẩu chất lượng cao. Dưới đây là các nguồn gỗ thông nhập khẩu chính, phổ biến nhất tại Việt Nam:

Gỗ thông New Zealand

Gỗ thông New Zealand nổi tiếng với loại gỗ thông Radiata, có chất lượng cao và bền vững thuộc top đầu Thế Giới. Không những thế, New Zealand còn là quốc gia có dự trữ và xuất khẩu gỗ thông chất lượng cao hàng đầu Toàn Cầu. Gỗ thông New Zealand nổi bật với màu vàng kem nhạt đặc trưng, kết hợp với vân gỗ thẳngkhá đều, mật độ mắt gỗ tương đối ít, tạo nên một tổng thể rất bắt mắt và thu hút.

Gỗ thông nhập khẩu
Gỗ thông New Zealand

Không những thế, New Zealand còn là đất nước đi đầu trong việc áp dụng quy trình quản lý rừng trồng chuyên nghiệp, chính vì thế đảm bảo chất lượng gỗ đầu ra rất đồng đều, là lựa chọn lý tưởng cho các sản phẩm nội thất có yêu cầu tính thẩm mỹ cao.

Gỗ thông Chile

Chile là một quốc gia Nam Mỹ nổi tiếng với ngành lâm nghiệp phát triển, mỗi năm đất nước này cung cấp ra thị trường sản lượng lớn gỗ thông có chất lượng ổn định. So với gỗ thông New Zealand, gỗ thông Chile thường có màu sắc hơi sẫmvân gỗ rõ nét hơn. Trên thực tế, loại gỗ thông nhập khẩu này chủ yếu được sử dụng để sản xuất pallet, ván ghép và các sản phẩm nội thất phổ thông. Điều này nhờ có giá thành phải chăng và nguồn cung dồi dào.

Gỗ thông nhập khẩu
Gỗ thông Chile

Gỗ thông Phần Lan, Thụy Điển (Bắc Âu)

Gỗ thông có nguồn gốc xuất xứ từ vùng khí hậu lạnh giá Bắc Âu, điển hình là Phần Lan và Thụy Điển được các chuyên gia và người dùng gỗ trên toàn Thế Giới đánh giá rất cao về độ bền và sự chắc chắn. Bởi vì, những cây thông sinh trưởng chậm trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt này cho ra thớ gỗ cực kỳ mịn, dàycứng cáp. Về hình dáng và màu sắc, gỗ thông Phần Lan hay Thụy Điển đặc trưng với màu trắng kem rất ít mắt, cũng như khả năng chịu nhiệtgiữ mùi thơm tự nhiên lâu dài.

Gỗ thông nhập khẩu
Gỗ thông Bắc Âu

Đây chính là lựa chọn gỗ thông nhập khẩu hoàn hảo trong lĩnh vực thi công phòng xông hơi  và các sản phẩm nội thất cao cấp.

Gỗ thông Brazil và Mỹ

Brazil và Mỹ cũng là một trong những quốc gia có sản lượng gỗ thông xuất khẩu tại Việt Nam tương đối lớn. Đặc biệt là dòng gỗ thông vàng từ miền Nam Hoa Kỳ nổi tiếng với độ cứng và khả năng chịu lực vượt trội. Chính vì thế, chúng thường được sử dụng để làm gỗ xây dựng kết cấu vững chắc cho công trình như khung và sàn nhà. Còn đối với gỗ thông Brazil có các đặc điểm tương tự như gỗ thông Chile, chính vì thế mang lại giá trị kinh tế cao trong các ứng dụng sản xuất đồ gỗ công nghiệp.

Gỗ thông nhập khẩu
Gỗ thông vàng Mỹ

Các chứng nhận quan trọng của gỗ thông nhập khẩu cần đạt được tại Việt Nam như:

  • CO (Certificate of Origin): Giấy chứng nhận xuất xứ, xác nhận quốc gia khai thác và sản xuất gỗ.
  • CQ (Certificate of Quality): Giấy chứng nhận chất lượng, đảm bảo sản phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật đã công bố.
  • FSC (Forest Stewardship Council): Chứng nhận quản lý rừng bền vững, đảm bảo gỗ được khai thác từ những khu rừng được quản lý có trách nhiệm, cân bằng giữa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.

Các Đặc Tính Kỹ Thuật Nổi Bật Của Gỗ Thông Nhập Khẩu

Gỗ thông nhập khẩu được ưa chuộng rộng rãi không chỉ nhờ có tính thẩm mỹ mà còn dựa trên những đặc tính kỹ thuật ưu việt, đã được kiểm chứng qua quy trình xử lý công nghiệp hiện đại. Điều này giúp đảm bảo sự bền vững cũng như duy trì vẻ đẹp và tuổi thọ lâu dài cho công trình hay sản phẩm dưới sự tác động khắc nghiệt của điều kiện thời tiết Việt Nam. Dưới đây là phân tích chi tiết về những đặc tính của gỗ thông quan trọng nhất của gỗ thông nhập khẩu, giúp bạn có cái nhìn toàn diện về chất lượng và giá trị của loại gỗ này mang lại.

Về cấu trúc và vân gỗ

Nhìn chung hầu hết các loại gỗ thông nhập khẩu về Việt Nam chủ yếu có hệ vân thẳng, rõ néttương đối đồng đều. Màu sắc của gỗ nhập khẩu thì cũng rất đa dạng từ trắng kem, vàng nhạt đến nâu vàng, phù hợp với tính thẩm mỹ của người dùng Việt. Ngoài ra, điểm đắt giá so với gỗ thông nội địa đó chính là số lượng mắt gỗ trên bề mặt khá ít, chủ yếu là các “mắt sống” còn chắc chắn, không bị bong ra. Điều này giúp gia tăng giá trị thẩm mỹ và sự liền mạch cho sản phẩm.

Gỗ thông nhập khẩu
Gỗ thông nhập khẩu sở hữu các đường vân gỗ mềm mại, sáng ấm và đầy sức sống trong từng cấu trúc vân gỗ

Về trọng lượng và độ cứng

Gỗ thông thuộc nhóm gỗ nhẹ, chính vì thế mang đến sự linh hoạt tối đa trong quá trình gia công, lắp đặt, khối lượng trung bình gỗ dao động từ 450 – 550 kg/m³ sau khi sấy. Mặc dù trọng lượng tương đối nhẹ, nhưng gỗ thông nhập khẩu lại có thớ gỗ chắc chắn, chính vì thế vẫn có khả năng chịu lực nén và cho phép uốn tốt. Điều này thích hợp với cả các sản phẩm nội thất chịu tải như giường, tủ, kệ sách hay các sản phẩm cần tính dẻo dai như cầu thang, lang can.

Gỗ thông nhập khẩu
Gỗ thông nhập khẩu nhẹ nhưng chắc, độ cứng vừa đủ để tạo nên những công trình bền đẹp và tinh tế

Về khả năng bám vít và dễ gia công

Đây là một trong những lợi thế đặc biệt của gỗ thông nhập khẩu so với các loại gỗ tự nhiên khác trên thị trường. Với các thớ gỗ mềm vừa phải giúp dễ dàng thực hiện các phương pháp gia công khác nhau như cưa, xẻ, bào, phay hay tạo hình theo ý muốn. Ngoài ra, bề mặt gỗ có độ bám dính tốt cho phép dễ dàng quét sơn, dán keo hay bắn vít cố định chắc chắn mà không lo bị hở hay bong tróc. Đặc điểm này giúp tiết kiệm đáng kể thời gian sản xuất và tăng hiệu suất cho các xưởng mộc.

Gỗ thông nhập khẩu
Khả năng bám vít tốt, dễ gia công, là lựa chọn lý tưởng cho mọi ý tưởng nội thất và thiết kế sáng tạo

Về khả năng kháng sâu mọt tự nhiên

Nhựa của cây thông có chứa một lượng chất chống sâu mọt và côn trùng hiệu quả, khi khai thác vẫn giữ được trong từng thớ gỗ. Tuy nhiên, khả năng kháng sâu mọt của gỗ thông nhập khẩu chỉ dừng lại ở mức cơ bản, không thích hợp sử dụng trong các điều kiện ẩm ướt nhiều, nắng gắt. Chính vì thế để gia tăng hiệu quả chống mối mọt, ẩm mốc, cách tốt nhất là kết hợp với quá trình sấy khô tự nhiên bằng hơi nước và áp suất để giảm độ ẩm có trong gỗ.

Gỗ thông nhập khẩu
Gỗ thông nhập khẩu sở hữu khả năng kháng sâu mọt tự nhiên, bền đẹp cùng năm tháng mà không cần xử lý phức tạp

Trên thị trường, vẫn có một số loại gỗ thông nhập khẩu đã qua xử lý, giúp người dùng có thể an tâm sử dụng ngay.

Phân Loại Các Loại Gỗ Thông Nhập Khẩu Phổ Biến Tại Việt Nam

Thị trường gỗ thông nhập khẩu hiện nay được phân loại thành rất nhiều sản phẩm và chủng loại khác nhau. Chính vì thế, điều này có thể gây khó khăn cho người tiêu dùng không biết nên sử dụng loại nào là phù hợp. Để giúp bạn có thể dễ dàng hình dung cụ thể và chi tiết nhất các loại gỗ thông nhập khẩu phổ biến tại Việt Nam, chúng sẽ cùng tập trung vào ba tiêu chí chính, đó là nguồn gốc xuất xứ, quy cáchcấp chất lượng sản phẩm.

Phân loại theo nguồn gốc xuất xứ

  • Gỗ thông New Zealand, Chile: Phổ biến nhất, với chất lượng ổn định, giá cả hợp lý, phù hợp sử dụng để trang trí nội thất gia đình, quán cafe,…
  • Gỗ thông Bắc Âu (Chủ yếu là Phần Lan và Thụy Điển): Chất lượng cao cấp hơn, thớ mịn, siêu bền, chuyên dùng cho nội thất phòng xông hơi, nội thất sang trọng, thậm chí là ứng dụng ngoài trời.
  • Gỗ thông Mỹ, Canada: Nổi bật với độ cứng cáp cao, chịu lực tốt, thường được dùng để làm vật liệu xây dựng kết cấu công trình.

Phân loại theo quy cách sản phẩm

  • Gỗ thông tròn: Là loại gỗ còn nguyên và thô nhất, chưa qua quá nhiều quy trình xử lý, chủ yếu được khai thác và cắt thành từng khúc theo chiều dài tiêu chuẩn.
  • Gỗ thông xẻ sấy (Gỗ phách): Đây là loại gỗ thành phẩm, đã được xẻ thành các tấm (phách) với nhiều độ dày tiêu chuẩn khác nhau như 15mm, 22mm, 35mm, 45mm,… Quan trọng hơn hết là loại gỗ này đã được trải qua quá trình sấy khô đúng cách, đạt yêu cầu, khi mua về người dùng có thể sử dụng hoặc hoàn thiện ngay.
  • Gỗ thông ghép thanh (Ván ghép, bìa gỗ thông): Để tạo ra những tấm ván có kích thước, hình dáng và độ ổn định mà gỗ thông tự nhiên không thể làm được. Các xưởng sản xuất đã sử dụng công nghệ ghép bằng keo, kết hợp với các hoạt chất chuyên dụng để ghép các thang gỗ nhỏ lại với nhau. Công nghệ này đã mang đến một vật liệu gỗ có chất lượng vượt trội và ổn định hơn gỗ tự nhiên.

Phân loại theo phẩm cấp chất lượng

  • Gỗ thông nhập khẩu loại A: Đây là loại gỗ thông có chất lượng cao nhất về mọi mặt bao gồm: bề mặt gỗ hoàn hảo, màu sắc đồng đều, sáng đẹp, không có mắt chết hay các đường chỉ đen.
  • Gỗ thông nhập khẩu loại B: Đây là loại gỗ thông có chất lượng trung bình, một số loại có thể xuất hiện một vài mắt sống còn chắc chắn hoặc màu sắc có sự chênh lệch nhẹ.
  • Gỗ thông nhập khẩu loại C: Đây là loại gỗ thông có chất lượng thấp nhất và tính thẩm mỹ không cao, được tận dụng để làm khung xương của sofa, vạt giường, vách lót sàn hoặc đóng pallet với chi phí hợp lý.

Ưu Nhược Điểm Của Gỗ Thông Nhập Khẩu So Với Gỗ Thông Nội Địa

Để thấy rõ được chất lượng cũng như là giá trị của gỗ nhập khẩu mang lại, việc xem xét các ưu nhược điểm của loại gỗ này so với gỗ thông nội địa nội địa là điều không thể thiếu. Điều này cũng giúp bạn dễ dàng đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với yêu cầu về chất lượng, tính thẩm mỹ và ngân sách của từng dự án cụ thể.

Ưu điểm vượt trội của gỗ thông nhập khẩu:

  • Chất lượng đồng đều và kích thước tương tự nhau do được chọn lọc kỹ lưỡng, đảm bảo chất lượng gỗ ổn định trên toàn bộ lô hàng.
  • Đạt chuẩn yêu cầu về tiêu chuẩn độ ẩm, nhờ có quá trình xử lý sấy khô chuyên nghiệp trước khi xuất khẩu, hạn chế tình trạng cong vênh, co ngót trong quá trình sử dụng.
  • Tính thẩm mỹ cao hơn do sở hữu hệ vân gỗ thẳng, màu sắc đa dạng và đặc biệt là ít mắt gỗ hơn so với gỗ thông được trồng tại Việt Nam.
  • Nguồn cung ổn định và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đều là hàng nhập khẩu chính ngạch từ các quốc gia xuất khẩu gỗ thông hàng đầu trên Thế Giới như Mỹ, New Zealand, Phần Lan, Chile, Thụy Điển, Brazil,…

Nhược điểm của gỗ thông nhập khẩu cần lưu ý trước khi lựa chọn:

  • Giá thành cao hơn đáng kể do phải chịu thêm các khoản như chi phí xuất-nhập khẩu, thuế, chi phí xử lý,… Tuy nhiên rất xứng đáng với các ưu điểm vượt trội, cũng như lợi ích mà nó mang lại.
  • Thân gỗ mềm, đây là đặc tính chung của tất cả các loại gỗ thông trên thị trường, chính vì vậy cần hết sức cẩn thận trong quá trình vận chuyển, cũng như là lắp ráp, sử dụng.

Gỗ thông nhập khẩu
Bộ bàn ghế bền chắc, hiện đại được làm từ gỗ thông nhập khẩu chất lượng cao

Vậy, khi nào nên lựa chọn gỗ thông nội địa và khi nào nên chọn gỗ nhập khẩu:

  1. Nên chọn gỗ thông nhập khẩu khi: Thích hợp sử dụng để làm các sản phẩm nội thất cao cấp, hàng xuất khẩu, hay các ứng dụng đòi hỏi độ chính cao và ổn định, bề mặt đẹp, ít mắt gỗ.
  2. Nên dùng gỗ thông nội địa khi: Là lựa cho kinh tế cho các công trình không có yêu cầu quá cao về tính thẩm mỹ như làm pallet, cốp pha xây dựng, hoặc các chi tiết khung xương bên trong sản phẩm.

Cập Nhật Bảng Giá Gỗ Thông Nhập Khẩu Mới Nhất

Giá gỗ thông nhập khẩu luôn là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua hàng của người dùng, bên cạnh chất lượng và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Đặc biệt là trong thị trường gỗ nhập khẩu đầy biến động, phụ thuộc trực tiếp vào nhiều yếu tố khác nhau như tỷ giá, chi phí logistics và tình hình cung cầu thế giới. Chính vì vậy, dưới đây là bảng giá các loại gỗ thông nhập khẩu phổ biến nhất trên thị trường, được cập nhật dựa trên khảo sát thị trường gần đây nhất.

Lưu ý, các mức giá sau đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi ít nhiều và từng thời điểm mua cụ thể và nhà cung cấp khác nhau. Chính vì vậy, khách hàng cần tham khảo trực tiếp giá bán từ nhà cung cấp để nhận được báo giá chính xác nhất.

Bảng giá gỗ thông xẻ nhập khẩu (theo m³)

Nguồn gốcĐộ dày phổ biếnĐơn giá tham khảo (VNĐ/m³)
Gỗ thông New Zealand20mm – 45mm7.500.000 – 9.000.000
Gỗ thông Chile20mm – 45mm7.000.000 – 8.500.000
Gỗ thông Brazil20mm – 45mm7.000.000 – 8.500.000
Gỗ thông Phần Lan25mm – 50mm9.000.000 – 11.000.000
Gỗ thông Mỹ25mm – 50mm9.500.000 – 12.000.000

Bảng giá gỗ thông tròn nhập khẩu (theo m³)

Giá gỗ thông tròn nhập khẩu thường rẻ hơn đáng kể so với gỗ thông xẻ, vì chưa bao gồm các chi phí cưa xẻ. Chính vì thế, giá gỗ thông tròn nhập khẩu thường dao động từ 4.500.000 – 6.500.000 VNĐ/m³, tùy theo đường kính và nguồn gốc xuất xứ của gỗ.

Bảng giá gỗ thông ghép thanh nhập khẩu (theo tấm)

Chất lượng mặtKích thước (1220x2440mm)Đơn giá tham khảo (VNĐ/tấm)
Mặt AADày 15mm650.000 – 750.000
Mặt ABDày 15mm600.000 – 700.000
Mặt AADày 18mm750.000 – 850.000
Mặt ABDày 18mm700.000 – 800.000

Các yếu tố nào quyết định đến giá gỗ thông nhập khẩu?

Qua đây, chúng ta có thể thấy rằng giá của gỗ thông được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam không phải là một con số cố định, mà cũng không thể ước lượng trong một phạm vi nhất định. Chính vì thế, việc nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến giá của loại gỗ này là một trong những cẩm nang quan trọng, giúp bạn tránh mua phải mức giá quá cao.

  1. Tỷ giá hối đoái: Việc mua bán gỗ thông nhập khẩu là một loại giao dịch quốc tế nên mức giá có thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự biến động của tỷ giá của các đồng tiền, ví dụ như USD/VND.
  2. Chi phí vận chuyển (logistics): Hiện nay, việc vận chuyển gỗ nhập khẩu chủ yếu là thông qua đường hàng hải. Chính vì vậy, giá cước tàu biển sẽ được cộng trực tiếp vào giá gỗ khi đến tay khách hàng.
  3. Nguồn cung và nhu cầu: Giá cả của tất cả các mặt hàng phần lớn đều bị chi phối bởi quy luật cung-cầu của thị trường, chính vì thế hàng hóa gỗ nhập khẩu cũng không là ngoại lệ. Điều này còn chưa kể đến trường hợp nhu cầu tăng cao đột ngột của một số thị trường hay thiên tai, lũ lụt ảnh hưởng đến sản lượng gỗ, cũng dẫn đến giá gỗ thông tăng cao.
  4. Chất lượng và quy cách: Các đơn hàng có chất lượng, độ dày và kích thước cao hơn thì hiển nhiên giá thành cũng cao hơn. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn đúng nếu bạn mua với số lượng lớn.

Ứng Dụng Đa Dạng Của Gỗ Thông Nhập Khẩu Trong Đời Sống

Với những ưu điểm vượt trội và lợi ích ưu việt mà loại gỗ nhập khẩu này mang lại, thì không khó để bạn có bắt gặp chúng được ứng dụng phổ biến trên thị trường. Dưới đây là những ứng dụng điển hình của gỗ thông nhập khẩu trong đời sống mà bạn không thể bỏ qua:

  • Trong sản xuất nội thất gia đình và văn phòng: Đây là ứng dụng phổ biến nhất của gỗ thông, để trang trí và sản xuất các món đồ nội thất như:
    • Giường, tủ quần áo, bàn trang điểm ấm cúng, tự nhiên.
    • Bàn ăn, ghế ăn, tủ bếp gần gũi, thân thiện.
    • Kệ sách, bàn làm việc, tủ hồ sơ sáng sủa, nhẹ nhàng, chuyên nghiệp hơn.
    • Giường tầng trẻ em chắc chắn, an toàn.
  • Trong trang trí kiến trúc và xây dựng: Để làm nổi bật lên gu thẩm mỹ của gia chủ cũng như phong cách thiết thế của công trình.
    • Ốp tường, ốp trần theo phong cách kiến trúc độc đáo, phong cách Scandinavian hoặc Rustic.
    • Sàn gỗ thông mang lại cảm giác tươi mát vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông.
    • Khung cửa, nẹp chỉ, cầu thang để làm tăng thêm vẻ đẹp tự nhiên cho ngôi nhà.
    • Làm nhà gỗ, homestay, resort có tính thẩm mỹ cao và khả năng thi công nhanh chóng.
  • Trong ngành công nghiệp đóng gói và pallet: Dùng để đóng gói và vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, chống ẩm mốc, côn trùng phá hoại, đáp ứng tiêu chuẩn ISPM 15 (Tiêu chuẩn kiểm dịch thực vật Quốc Tế).
  • Trong sản xuất đồ decor và thủ công mỹ nghệ: Là nguồn cảm hứng bất tận cho sản xuất sản phẩm handmade, decor, đồ thủ công mỹ nghệ như:
    • Hộp gỗ, khay trà, thớt gỗ.
    • Kệ treo tường trang trí, khung ảnh.
    • Đồ chơi gỗ an toàn cho trẻ em.

Gỗ thông nhập khẩu
Gỗ thông nhập khẩu được ứng dụng phổ biến trong sản xuất pallet để vận chuyển và xuất khẩu hàng hóa

Địa Chỉ Cung Cấp Gỗ Thông Nhập Khẩu Chính Hãng, Uy Tín, Giá Rẻ (Gỗ Dái Ngựa)

Gỗ Dái Ngựa tự hào là đơn vị uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối gỗ nhập khẩu chất lượng, không qua trung gian, vì thế đảm bảo gỗ thông nhập khẩu đến tay khách hàng với mức giá cạnh tranh nhất thị trường. Quý khách hàng và đối tác có thể hoàn toàn yên tâm mua sắm, đầu tư gỗ nhập khẩu tại Gỗ Dái Ngựa với những nguồn cung cấp uy tín nhất thế giới như New Zealand, Chile, Phần Lan, Mỹ,…

Không những thế, chúng tôi còn sở hữu hệ thống kho bãi rộng lớn với trữ lượng gỗ dồi dào với đầy đủ quy cách, chủng loại. Điều giúp đáp ứng mọi nhu cầu, mọi thời điểm sử dụng gỗ nguyên liệu của khách hàng. từ đơn hàng nhỏ lẻ đến các dự án quy mô lớn. Bên cạnh đó, khi mua gỗ thông nhập khẩu tại Gỗ Dái Ngựa, quý khách hàng sẽ được cam kết:

  • Cung cấp sản phẩm đúng chất lượng, đúng quy cách đã thỏa thuận.
  • Báo giá minh bạch, cạnh tranh và tốt nhất thị trường.
  • Hỗ trợ vận chuyển nhanh chóng, an toàn trên toàn quốc.
  • Chính sách đổi trả linh hoạt nếu sản phẩm không đạt yêu cầu.

Xem thêm: Cung Cấp Gỗ Thông Nhập Khẩu tại TP.HCM

Hãy liên hệ ngay với Gỗ Dái Ngựa ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá gỗ thông nhập khẩu chất lượng, tối ưu nhất cho dự án của bạn!

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY GỖ NGUYÊN LIỆU THÁI BÌNH DƯƠNG (GỖ DÁI NGỰA)